Thứ Tư, 28 tháng 10, 2020

Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu? Phương pháp học

Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu? là câu hỏi chung của nhiều người, bạn đang lo lắng không biết phải làm sao. Mất gốc tiếng Anh là một trong những vấn đề mà nhiều người mắc phải, phương pháp để lấy lại gốc không phải là học cấu trúc ngữ pháp đầu tiên, mà là học cách phát âm, sau đó là từ vựng, học theo một trình tự nhất định sẽ giúp bạn lấy lại được gốc tiếng Anh của bản thân mình.

Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu? Phương pháp học
Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu? Phương pháp học

Nhiều học sinh, sinh viên và những người chuẩn bị đi làm cần có bằng tiếng Anh,… chắc hẳn đang rất lo lắng, hoang mang không biết nên học từ đâu, học ở đâu là tốt nhất để lấy lại gốc tiếng Anh. Hãy đến ngay với bài viết về mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu? Phương pháp học hiệu quả nhé.

I. Nguyên nhân mất gốc tiếng Anh

Mọi chuyện đều có nguyên nhân của nó. Nguyên nhân mất gốc tiếng Anh là một trong những lý do mà bạn mắc phải.

1. Rào cản tâm lý

Nguyên nhân là do bạn không thể nào vượt qua rào cản của bản thân được. Bạn mất gốc tiếng Anh mà bạn không chịu tìm ra cách giải cách, hoặc phương pháp của bạn không hiệu quả. Từ đó, mỗi lần nhìn thấy từ tiếng Anh là bạn lại lo lắng, sợ sệt và không dám đối diện với nó.

Rào cản tâm lý
Rào cản tâm lý

Hơn nữa trong học tập, thầy cô giảng bài trong lớp có những chỗ bạn chưa hiểu nhưng bạn lại ngại và sợ nên không dám hỏi, bạn tự ti về bản thân mình nên bạn cũng ngại hỏi bài bạn bè. Hoặc bố mẹ bạn không có thời gian quan tâm đến việc học của bạn,…. những lúc như thế thì sẽ không có ai giải thích và giảng lại bài cho bạn, dần dần bạn cảm thấy tự ti về bản thân và chán ngấy với việc học tiếng Anh, việc học sẽ bị thụt lùi. Những điều đó tồi tệ đó sẽ làm bạn mất đi ý chí học tập và bạn sẽ không muốn giao tiếp với người khác.

Tình trạng này là rất nghiêm trọng, nếu bạn không tìm ra cách khắc phục sớm thì bạn sẽ bị trầm cảm, stress và thâm chí là từ bỏ việc học tiếng Anh luôn.

2. Thiếu định hướng

Nhiều bạn sẽ có thắc mắc rằng học tiếng Anh để làm gì? Và tại sao phải học tiếng Anh? Nếu những câu hỏi này mà bạn không có câu trả lời, thì chắc chắn với bạn rằng tiếng Anh của bạn sẽ không bao giờ tiến bộ được. Việc vạch ra cho bản thân một kế hoạch là một con đường dẫn đến thành công. Có kế hoạch, có mục tiêu rõ ràng, bạn mới có lý do, vì những kế hoạch, mục tiêu đó mà cố gắng, nỗ lực vượt qua nó để đạt được những điều bạn mong muốn.

3. Thiếu phương pháp

Một nguyên nhân mất gốc tiếng Anh nữa đó là học không có phương pháp, hoặc phương pháp học áp dụng chưa đúng nên không hiệu quả. Việc có cho mình một định hướng, kế hoạch thôi là chưa đủ bạn phải kết hợp với nó là phương pháp học hiệu quả.

Thiếu phương pháp học bạn cảm thấy việc học thật là chán, không có hứng thú học và sẽ xảy ra tình trạng đó là học một cách chống chế không có niềm yêu thích môn học, không tập trung vào việc học dẫn đến tình trạng không có kiến thức.

Thiếu kiên nhẫn là một yếu tố không hề kém bên cạnh đó. Làm việc gì mà không kiên nhẫn tới cùng thì làm bất cứ chuyện gì cũng sẽ không thành công. Trong việc học cũng vậy, bạn bỏ ra càng nhiều thì thành công bạn sẽ thu lại được gấp nhiều lần.

II. Xếp loại trình độ tiếng Anh

Các cấp độ này được quy chuẩn bằng với một số mức điểm của các kỳ thi cấp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nổi tiếng như TOELF, IELTS hay là TOEIC. Nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của học viên và tiếng Anh được phân chia thành nhiều cấp độ cơ bản khác nhau.

Xếp loại trình độ tiếng Anh
Xếp loại trình độ tiếng Anh

Những người mất gốc tiếng Anh nên xem mình đang ở cấp độ nào để xác định tìm ra phương hướng học tập tốt nhất nhé.

1. Beginner

Là cấp độ tiếng Anh cơ bản đầu tiên. Ở cấp độ này bạn chỉ có thể nói vài từ và hiểu tiếng Anh một cách rất đơn giản và giới hạn từ. Hầu như là bạn chỉ có thể giao tiếp tiếng Anh cơ bản thôi.

2. High Beginne

Là cấp độ tiếng Anh thứ 2. Bạn có thể hiểu được các đoạn hội thoại tiếng Anh cơ bản hằng ngày, nếu đối phương nói tiếng Anh một cách chậm và rõ ràng.

3. Low Intermediate

Đạt được cấp độ tiếng Anh này thì bạn có thể giao tiếp tiếng Anh trong những tình huống đơn giản, quen thuộc. Nhưng vốn từ vựng và ngữ pháp của bạn sẽ bị hạn chế khá nhiều. Bạn gần như không thể giao tiếp được trong các tình huống mới.

4. Intermediate

Với trình độ Intermediate thì bạn sẽ có khả năng giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ trong các tình huống quen thuộc. Nhưng bạn sẽ gặp khó khăn trong những tình huống giao tiếp khá mới mẻ.

5. High Intermediate

Là cấp độ tiếng Anh tiếp theo mà bạn có thể giao tiếp và hiểu được người bản xứ trong các tình huống xảy ra hàng ngày. Với mức độ này thì giáo viên đôi khi không hiểu ý bạn muốn trình bày. Và mức độ mắc lỗi về ngữ pháp cũng như cấu trúc câu sẽ dừng ở mức trung bình.

6. Low Advanced

Với với trình độ Low Advanced thì bạn có thể giao tiếp với người bản xứ trong phần lớn các tình huống giao tiếp. Hơn nữa độ chính xác về mặt ngữ pháp và sử dụng từ vựng ở mức độ này cũng sẽ rất phong phú.

7. Advanced

Advanced là trình độ tiếng Anh cao nhất trong bảng đánh giá. Bạn có thể dễ dàng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác với người bản xứ. Cho dù trong bất kỳ tình huống và chủ đề nào.

III. Đặt ra mục tiêu

Đặt ra mục tiêu học
Đặt ra mục tiêu học

Việc đặt ra mục tiêu là điều vô cùng cần thiết để bắt đầu học tiếng Anh. Có mục tiêu rõ ràng, thì việc học sẽ trở nên dễ hơn và tiến gần với ước mơ của bạn hơn.

1. Xác định

Xác định một cái gì đó thì bạn chỉ cần dựa vào mục tiêu mình đã xác định để học tập theo đuổi nó thôi. Việc đặt ra mục tiêu cụ thể khi học tiếng Anh sẽ giúp bạn xác định rõ được những gì bạn muốn đạt được? Để từ đó bạn có thể có động lực bắt tay vào quá trình thực hiện và hướng tới việc hoàn thành nó dễ dàng hơn. Ví dụ bạn muốn luyện nói tốt để giao tiếp với người nước ngoài và lợi ích bạn đạt được là gì khi giao tiếp với người nước ngoài.

2. Tập trung

Làm việc gì thì chỉ cần tập trung vào một việc làm đó thôi. Ví dụ luyện nói, bạn chỉ cần luyện nói đúng với chủ đề nói, không miên man những thứ bên ngoài, không liên quan. Việc tập trung vào luyện nói sẽ giúp bạn bỏ bớt những thứ không cần thiết sang một bên. Bằng cách tập trung vào những kiến thức nhỏ hơn, bạn sẽ nhanh tiến bộ hơn và đạt được những kỹ năng rõ ràng một cách thực sự.

3. Tiết kiệm thời gian

Một trong những lợi ích của việc đặt mục tiêu đem lại là tiết kiệm thời gian, ví dụ bạn đang luyện nói thì bạn chỉ cần tìm những từ vựng liên quan đến phần nói trong chủ đề giao tiếp thôi, tránh học quá nhiều từ không liên quan và có khả năng bạn sẽ không nhớ hết số từ vựng đó.

4. Thước đo tiến bộ

Cuối cùng việc đặt mục tiêu cũng là cách để đo lường tiến bộ của bản thân. Mục tiêu giúp bạn gia tăng động lực và học được nhiều kiến thức hơn. Muốn thành thạo một ngôn ngữ bạn phải mất một khoảng thời gian khá dài. Và thật bực bội, chán nản khi bỏ ra nhiều thời gian cho một thứ gì đó, mà lại không thu được kiến thức hay kinh nghiệm gì?
Bằng cách đặt ra mục tiêu, những bạn mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu sẽ xác định được tiến trình mà bạn đang thực hiện. Và bạn sẽ cảm thấy thoải mái với những việc bạn đang làm.

II. Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu?

Người mất gốc tiếng Anh nên học tiếng Anh bắt đầu từ đâu? Tự học IELTS sẽ trả lời câu hỏi này cho bạn, mong rằng giúp bạn định hướng được việc học và tìm ra phương pháp học hiệu quả.

1. Học phát âm

Phát âm không đúng là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người học tiếng Anh. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì có nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất. Đặc biệt đối với những người mất gốc hoặc mới bắt đầu học tiếng Anh, phát âm chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai thành thói quen xấu rất khó sửa về sau này.

Hoc phát âm
Hoc phát âm

Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã. Lời khuyên: Các bạn cần nắm vững Hệ thống Phiên âm Quốc tế (International Phonetic Symbols – IPS) có in đằng sau các cuốn từ điển và tập thói quen luôn luôn tra cứu phiên âm mỗi khi bắt gặp một từ mới để có thể phát âm đúng nhất. Ngoài giờ học trên lớp với các thầy cô, các bạn nên tự học phát âm ở nhà qua phần mềm Speech Solutions và tham khảo thêm phần phát âm của đĩa CD-ROM Cambridge Advanced Learners’ Dictionary được bày bán rất nhiều tại các cửa hàng vi tính.

*Ghi lại giọng nói của bạn

Ghi lại giọng nói để kiểm tra bạn đã phát âm đúng chưa hay còn sai sót chỗ nào để sửa và tìm cách khắc phục lỗi sai đó.

Hãy thực hành phát âm càng nhiều càng tốt. Mẹo đầu tiên bạn có thể áp dụng đó là chuẩn bị một cái gương và nhìn vào gương để tập phát âm. Nhìn vào gương bạn sẽ thấy khuôn miệng, có thể điều chỉnh lưỡi, răng, môi cho đúng khẩu hình và lực đẩy hơi cho đúng.

Những bạn mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu cần thực hành càng nhiều càng tốt. Tập đọc các đoạn văn, truyện ngắn là phương pháp luyện âm siêu tốt. Vừa có thể luyện từ vừa luyện ngữ pháp siêu hay.

2. Học từ vựng theo cụm từ

Học từ vựng là một trong những bước cơ bản nhất. Bạn biết không? Người bản địa họ không học từ vựng mà họ học qua nhóm từ, cụm từ. Tương tự như vây, bạn nên học các cụm từ vựng. Ví dụ: interested (thích) thay vì học từ intersted bạn nên học cụm từ của nó là be interested in, với cách học cụm từ vựng này bạn sẽ nhớ được interested sẽ đi với giới từ gì, từ đó bạn sẽ dễ dàng đặt câu với từ interested hơn.

Học từ vựng theo cụm từ
Học từ vựng theo cụm từ

Cách nhớ này cốt lõi là đang tự giúp bạn tạo ra được những tình huống để có thể sử dụng ngay những từ mới học. Bạn không cần thiết phải viết từ vựng ra giấy nhiều lần. Vì việc này chỉ giúp bạn nhớ được mặt từ mà thôi.

2.1. Học nhiều lần

Muốn nhớ lâu bạn phải học nhiều lần từ vựng để giúp não bộ của bạn ghi nhớ thông tin và lặp đi lặp lại quá trình thông tin đó. Bạn nên học từ vựng lặp lịa ít nhất 3 lần/ một ngày. Hơn nữa, bạn cần để ý vào cách trình bày từ vựng bằng cách sử dụng nhiều màu viết khác nhau, có thể vẽ hình hay sơ đồ theo chủ đề để dễ dàng nhớ từ vựng hơn.

Ngoài ra, bạn nên mang theo một cuốn sổ tay để ghi chép và mở ra học từ mọi lúc mọi nơi. Bạn hãy đặt cho mình mục tiêu mỗi ngày học được một số lượng từ nhất định. Và hãy ôn tập lại một cách thường xuyên sau 2 ngày, 1 tuần hoặc 1 tháng.

2.2. Học đúng trình độ

Trình độ bạn đang ở mức độ nào thì bạn học ở mức độ đó, không học cao hơn và khó hơn. Khi mới bắt đầu học bạn nên học các từ vựng cơ bản, quen thuộc nhất để có thể cảm nhận tốt nhất về những từ nên học. Bạn không cần phải cố nhồi nhét chúng vào đầu, hãy để não bộ của bạn tiếp nhận từ một cách tự nhiên nhất như vậy mới nhớ từ được lâu. Bạn có thể học qua bài hát, xem phim, sách vở, báo chí,… đó cũng là một cách học tự nhiên nhất.

2.3. Học gắn liền với cảm xúc

Cảm xúc sẽ quyết định bạn có muốn học từ tiếng Anh hay không. Nếu bạn vui thì học từ sẽ dễ nhớ hơn còn không ngược lại. Học từ qua cảm xúc ví dụ: có ai đó đưa cho bạn một trái mướp đắng và bạn không biết đó là mướp đắng, sau khi bạn nếm thử bạn thấy đắng và lập tức bạn nhổ ra ngay lập tức. Người đó nói với bạn rằng, đó là mướp đắng, nếu lần sau bạn gặp lại trái đó thì bạn sẽ biết ngay đó là mướp đắng, vì bạn đã thấy, đã nếm và biết mùi vị nó đắng thế nào thì sẽ dễ nhớ hơn đúng không. Vì não bộ của bạn sẽ nhớ rất nhiều những thông tin chi tiết có tính liên kết.

Tương tự như vậy, học tiếng Anh cũng cần có cảm xúc một trong những yếu tố góp phần làm cho việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả hơn.

3. Ngữ pháp cơ bản cho người mất gốc

Ngữ pháp cơ bản cho người mất gốc
Ngữ pháp cơ bản cho người mất gốc

Sau khi đã học những cách học trên, tiếp đó bạn hãy học cấu trúc, ngữ pháp. Mặc dù trong giao tiếp không cần quá nhiều ngữ pháp, nhưng trong đề thi tiếng Anh trên lớp học điều đó là bắt buộc để viết một đoạn văn hoàn chỉnh. Hãy theo dõi những phương pháp bên dưới để rõ hơn nhé.

3.1. Thì trong tiếng Anh

Những bạn mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học thì trong tiếng Anh. Hãy bắt đầu học 12 thì từ hiện tại đơn cho đến hiện tại hoàn thành và các biến thể của chúng. Bạn cần nắm được cấu trúc, cách sử dụng và những dấu hiệu để nhận biết. Chẳng hạn như thì hiện tại đơn. Cấu trúc của thì hiện tại đơn này đươc miêu tả như sau:

  • VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định): S + Vs/es + O
(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

  • HOẶC VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Và thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần. Và nó trở thành một thói quen thường xuyên. Thông thường thì hiện tại đơn dùng để miêu tả một chân lý vĩnh cửu. Để nhận biết thì hiện tại đơn thì trong câu thường sẽ xuất hiện những trạng từ tần suất. Chẳng hạn như always, usually, often, generally hoặc frequently,…

Bạn hãy áp dụng học 11 thì còn lại giống như ví dụ về hiện tại đơn. Hãy học tất cả 3 khía cạnh từ cấu trúc, phương pháp sử dụng và những dấu hiệu nhận biết của thì này.

3.2. Ngữ pháp về từ

Bước 2 người mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học ngữ pháp về từ. Giống với tiếng Việt thì trong tiếng Anh cũng thường xuất hiện những “khẩu ngữ”. Và nó khiến cho việc giao tiếp trở nên bớt nhàm chán và sinh động hơn. Có thể thấy việc học cấu trúc này không có bất kỳ đường tắt nào cả. Bởi vì chúng không tuân thủ bất kỳ một quy luật hoặc phương pháp nào đặc biệt.

Cách duy nhất là bạn học thuộc chúng mà thôi. Tuy nhiên bạn cũng có thể tham khảo một số mẹo để tăng tốc độ của việc học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trở nên nhanh chóng hơn. Đó là sau khi đã học qua các thì trong tiếng Anh và trang bị cho mình một chút vốn liếng về từ vựng rồi. Bạn hãy đọc qua các bài báo của nước ngoài bằng tiếng Anh. Việc đọc này sẽ giúp bạn làm quen nhiều hơn với các cấu trúc khác nhau. Từ đó cũng giúp bạn nâng cao sự hiểu biết của bản thân.

3.3. Ngữ pháp về câu

Bước cuối cùng dành cho những bạn mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu, đó là học ngữ pháp về câu. Đây thực sự là một khía cạnh khó khăn trong việc học tiếng Anh. Bởi nó là sự kết hợp của thời và ngữ pháp về từ. Và để gia tăng khả năng học ngữ pháp về câu thì cách duy nhất là luyện tập. Hãy viết lại câu nói tiếng anh nhiều lần. Bởi vì việc này sẽ giúp bạn tăng phản xạ về ngữ pháp. Hơn nữa bạn cũng nên tiếp tục đọc những bài báo tiếng Anh. Và xem một vài bộ phim để hiểu rõ về cách hành văn của người bản xứ. Như thế bạn mới có thể hoàn thành việc học ngữ pháp của mình một cách có hiệu quả.

4. Luyện nghe cho người mới bắt đầu

Luyện nghe cho người mới bắt đầu
Luyện nghe cho người mới bắt đầu

Luyện nghe là những bước tiếp theo trong việc học tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách nghe tiếng Anh sao cho hiệu quả nhất. Những chia sẻ về cách luyện nghe dưới đây sẽ giúp bạn cải thiện được khả năng nghe một cách nhanh chóng.

4.1. Nghe toàn bộ video

Trong quá trình nghe, bạn chỉ cần tập trung làm rõ những câu hỏi.

Ví dụ như: Chủ đề bài nghe về cái gì? Có bao nhiêu ý chính và ý phụ? Ở bước nghe đầu tiên này bạn cũng không nên dừng video và nghe lại từng câu. Cứ nghe hết video từ đầu tới cuối và cố gắng nắm bắt những ý chính nhất mà bạn nghe được. Trong trường hợp bạn đã nghe từ 10-20 lần trở lên mà vẫn không nắm được ý chính thì có thể bài nghe đang quá với khả năng nghe của bạn. Bạn cần thay đổi một bài nghe dễ hơn. Để nó phù hợp với trình độ hiện tại của bạn hơn.

4.2. “Note-taking”

Ở bước này, bạn cần chuẩn bị cho mình một cây bút và tờ giấy để take note lại những ý chính trong bài. Bạn nên cố gắng nghe hết toàn bộ bài nghe. Sau đó những chỗ bạn chưa nghe rõ, bạn có thể tua lại nhiều lần để nghe cho kỹ. Bạn không cần phải viết hết được những từ trong bài nghe, bạn chỉ cần ghi ý chính nội dung thôi, vì tốc độ nghe sẽ luôn nhanh hơn tốc độ viết.

4.3. Chép chính tả

Mục đích của việc chép chính tả là giúp kiểm tra lại từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh. Cũng như khả năng nghe chi tiết của bạn. Quá trình chép chính tả đơn giản là việc bạn dừng lại sau mỗi đoạn hoặc mỗi câu. Và bạn sẽ cố gắng ghi lại chính xác nhất những gì bạn nghe được video đã nói những gì? Việc chép chính tả cũng giúp bạn nhận ra được những lỗi phát âm, ngữ pháp hay từ vựng của mình.

4.4. Nghe và kiểm tra lại

Ở phần này, bạn nên có một bản nội dung nghe sẵn để đối chiếu lại những gì bạn đã take note, xem bạn đúng được bao nhiêu phần trăm, từ đó vạch ra kế hoạch học tập tiếp theo cho mình.

Mỗi ngày, bạn nên bỏ thời gian ra khoảng 30-1t gì đó để nghe các bài nghe và sau đó thực hành và áp dụng vào trong giao tiếp. Hiện nay, trên thị trường cũng có nhiều sách giúp bạn luyện nghe tiếng Anh ở nhà. Thêm vào đó thì internet cũng là một kho tàng thông tin mà bạn có thể tìm kiếm rất nhiều video để luyện nghe hiệu quả mà lại phù hợp với sở thích của bạn nữa.

5. Luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh

Với kỹ năng đọc hiểu này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc giao tiếp. Vì vậy, hãy cố gắng luyện tập thật kỹ phần này nhé.

Luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh
Luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh

5.1. Đừng nói thầm

Đây là thói quen mà người nào mới học tiếng Anh sẽ mắc phải. Thói quen đọc thầm bạn sẽ không biết cách phát âm, đọc của mình như thế nào. Thông thường khi đọc văn bản thì trong đầu chúng ta sẽ hay tự phát ra âm tiết của con chữ mà chúng ta nhìn thấy. Lối dạy và học truyền thống đã dạy chúng ta rằng nếu nói thầm những âm tiết thì sẽ đọc nhanh hơn. Nhưng thực ra nếu bạn làm như vậy thì sẽ tiêu tốn rất nhiều năng lượng của não bộ. Giải pháp cho vấn đề này đó là bạn hãy đọc to văn bản lên. Làm như vậy sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng phát âm và nghe tiếng Anh.

Bạn sẽ phát âm sai khi đọc lần đầu tiên, không sao cả đó là cách nhận biết bạn có phát âm đúng không, để tìm ra lỗi sai sửa sẽ dễ dàng hơn. Hơn nữa bạn cũng có thể loại bỏ việc đọc thầm bằng ý thức của mình. Thay vì bạn phát thầm âm tiết thì bạn sẽ không chú ý tới âm nữa. Hãy để tâm vào nghĩa của chữ cái và văn bản. Theo cách tiếp nhận thông tin thì con người sẽ tiếp thu chữ cái bằng ánh mắt và xử lý bằng não bộ. Nhằm xác định được ý nghĩa văn bản chứ không dùng thanh quản phát âm lên. Nếu mà bạn luyện được phương pháp này thì bạn sẽ không tốn thời gian phát lên âm tiết mà vẫn hiểu được ý nghĩa của đoạn đọc hiểu.

5.2. Loại bỏ yếu tố nhiễu

Việc tìm cho mình một chỗ học tốt hơn không có tiếng ồn là một điều tuyệt vời, là một cách học hiệu quả. Hãy loại bỏ thói quen đọc bừa bãi, đọc mọi nơi mọi lúc. Hãy dành khoảng thời gian tương đối và đọc một cách nghiêm túc sẽ rất hiệu quả. Bạn cũng có thể đeo tai nghe khi đang đọc. Việc phát ra nhạc hay âm thanh dễ chịu cũng sẽ tạo cảm hứng cho việc học. Và sẽ cách ly được tiếng ồn từ môi trường bên ngoài.

Bên cạnh đó, việc bạn nghe nhạc để học tiếng Anh thì ít nhiều nó cũng ảnh hưởng đến việc học của bạn. Bạn nên chọn cho mình nhạc không lời, nhẹ nhàng để não bộ của bạn khôn phải xử lý bất cứ thông tin gì trong khi đang học tiếng Anh.

5.3. Đừng đọc từng từ một

Đọc từng từ một là thói quen đọc để lấy ý nghĩa của từ trong văn bản. Để từ đó có thể suy ra nghĩa của toàn bộ câu. Thực tế phương pháp đọc này rất mất thời gian và công sức. Vì bạn phải tốn thời gian để làm sáng tỏ ý nghĩa của từng từ một trước khi làm rõ nghĩa của cả câu.

Những người mất gốc tiếng Anh không nên áp dụng phương pháp đọc từng từ một này. Để giải quyết vấn đề bạn cần mở rộng mắt ra khi đọc. Thay vì cứ chú ý đến từng từ một thì hãy chú ý tới cả cụm từ hoặc cả câu. Mắt chúng ta thường bao quát một không gian lớn khá tốt. Nếu bạn chỉ chăm chú ý vào một từ thì sẽ làm hạn hẹp tầm nhìn.

6. Luyện kỹ năng nói tiếng Anh

6.1. Không học ngữ pháp quá nhiều

Những bạn mất gốc tiếng Anh không nên học quá nhiều ngữ pháp, vì trong văn nói không cần phải sử dụng quá nhiều ngữ pháp. Nếu như bạn muốn vượt qua kỳ thi khó nhằn thì hãy học ngữ pháp. Nhưng để trở thành một người nói tiếng Anh trôi chảy thì hãy cố tránh việc học ngữ pháp. Một điều bạn cần nên biết đó là chỉ một phần nhỏ những người nói tiếng Anh tốt biết hơn 20% các quy tắc ngữ pháp. Do đó để nói tiếng Anh như gió thì bạn không cần quá tập trung vào vấn đề ngữ pháp.

6.2. Muốn nói được hãy học cả cụm từ chứ không phải một từ riêng lẻ

Nhiều người khi học từ vựng cứ cố gắng ghép nhiều từ với nhau để tạo thành một câu đúng, và điều này sẽ làm cho câu nói mất tự nhiên và quá cứng nhắc. Lý do là vì bạn chưa bao giờ học cả cụm từ. Cách học hiệu quả đó là học từ riêng lẻ và học cả những cụm từ cho tới những câu. Việc này mới giúp tăng cường khả năng nói tiếng Anh của bạn tốt lên được.

6.3. Không được dịch

Nếu bạn là người mất gốc thì không nên dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, làm như vậy bạn sẽ mất thời gian và cấu trúc của câu sẽ sai lệch đi. Thay vào đó hãy học cụm từ và bạn sẽ không phải suy nghĩ quá nhiều về những gì bạn đang nói. Bên cạnh đó, việc dịch từ và nghĩ về ngữ pháp để tạo ra một câu cũng là phương pháp sai lệch. Do đó bạn nên tránh thực hiện điều này. Để trình độ nói tiếng Anh của bạn sẽ trở nên tốt hơn.

6.4. Tự tạo môi trường cho bản thân

Ngoài việc học những phương pháp trên, bạn nên tìm cho mình một môi trường học tập để trình độ tiếng Anh của bạn được cải thiện. Bạn không cần nhất thiết phải qua nước ngoài để giao tiếp với người nước ngoài, bạn tìm một người hướng dẫn cho mình biết tiếng Anh, trao đổi, nói chuyện với họ bằng tiếng Anh. Họ sẽ sửa giúp bạn và bạn sẽ khắc phục lỗi sai đó.

Bạn có thể đến các trung tâm văn hóa tiếng Anh nơi hội tụ những người đã và đang học tiếng Anh tại đó để giao tiếp, kết bạn với họ, bạn sẽ hiểu hơn về cách phát âm, dùng từ của họ như thế nào rồi bạn học theo. Hãy tự tạo cho mình một môi trường học tập thật tốt nhé.

6.5. Học đúng tài liệu

Hãy học đúng tài liệu phù hợp với trình độ và niềm hứng thú của bạn. Mặc dù việc luyện tập, thực hành sẽ đem lại kết quả tốt theo thời gian. Nhưng nếu như bạn thực hành sai thì bạn sẽ nói sai mãi mãi. Do đó những người mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu tìm đúng nguồn tài liệu và hợp với mình để học thật hiệu quả.

Ví dụ như nếu bạn muốn nói tiếng Anh để giao tiếp hằng ngày. Thì thay vì nghe CNN hay BBC thì bạn hãy xem các seri phim thực tế hơn với ngôn ngữ đời thực. Ví dụ như Friends, How I met your mother. Điều này sẽ cải thiện khả năng nói tiếng Anh của bạn tốt hơn.

Bạn muốn tập nói với một người khác. Bạn nên chọn một người bạn có trình độ nói tiếng Anh tốt đủ để giúp bạn sửa lỗi. Bạn có thể tìm kiếm thêm những người bạn nước ngoài thông qua mạng xã hội, kết bạn và trò chuyện với họ để nâng cao tiếng Anh của mình.

7. Luyện kỹ năng viết tiếng Anh

7.1. Luyện viết tiếng Anh hàng ngày

Luyện viết tiếng Anh hàng ngày là điều cần thiết bạn cần phải thực hiện mỗi ngày. Cho dù bạn là người mới bắt đầu luyện viết hay là những người đã học từ lâu, muốn viết đúng và trôi chảy bạn phải luyện tập thường xuyên. Có viết ra bạn mới biết được trình độ viết của mình và biết được lloix sai để sửa và khắc phục cho những lần viết sau được tốt hơn.

Luyện kỹ năng viết tiếng Anh
Luyện kỹ năng viết tiếng Anh

Bạn nên tập thói quen viết về một chủ đề mà bạn yêu thích, để tạo cảm hứng khi viết và dễ viết hơn là viết theo chủ đề yêu cầu. Viết lại để sau này bạn mở ra xem mình đã tiến bộ được bao nhiêu, tạo động lực mỗi ngày để bạn cố gắng và tiếp tục tốt hơn những lần viết sau.

7.2. Đọc thật nhiều

Tại sao luyện viết lại phải đọc thật nhiều? Bởi vì việc đọc sẽ giúp bạn thấm dần cách sử dụng những ngữ pháp cùng vốn từ vựng phong phú vào quá trình luyện viết. Hơn nữa khi bạn đọc cách hành văn của người bản xứ, bạn sẽ nhận ra những điều khác biệt so với khi bạn viết bằng tiếng Việt đấy.

IV. Những kíp học tiếng Anh cho người mất gốc

Những kíp học tiếng Anh cho người mất gốc
Những kíp học tiếng Anh cho người mất gốc

1. Học bằng tai, không học bằng mắt

Quy tắc “học bằng TAI không học bằng MẮT” này, tuy rất đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất lớn cho việc học ngôn ngữ. Đây chính là cách mà một đứa trẻ bắt đầu học ngôn ngữ. Quy tắc này được nói rằng bạn cần phải nghe thật nhiều. Hãy nghe tiếng Anh giao tiếp mọi lúc, mọi nơi, bất cứ khi nào bạn rảnh.

2.  Học sâu, nhớ lâu

Vấn đề của hầu hết các lớp học ngôn ngữ thường đi quá nhanh đến nỗi học sinh không thể nắm vững được tài liệu trước khi chuyển sang bài mới. Nghĩa là khi học tiếng Anh, với mỗi từ vựng, mỗi cấu trúc ngữ pháp, hãy học thật kỹ, thật sâu. Để trở thành một người nói tiếng Anh giao tiếp thành thạo, bạn cần dành thời gian, sự kiên nhẫn và tỉ mỉ. Đây chính là nguyên tắc thứ 2.

3. Học bằng cả cơ thể

Không chỉ có bộ não mà bạn sẽ dùng tất cả các giác quan nhìn, chạm, vị giác, nghe… dùng cả cơ thể chân tay, vai và cả cảm xúc vào việc học. Đây là phương pháp học tập ngôn ngữ mới với hiệu quả tiếp thu cao cũng như mang lại nhiều niềm vui cho người học.

4. Học theo cụm từ, không học đơn lẻ

Cách học cũ làm bạn không thể nhớ được từ vựng, nhớ được nhưng lại không sử dụng được. Phương pháp học theo cụm từ, không học từ đơn lẻ sẽ xóa bỏ những điều đó. Bạn sẽ có thể nhớ từ lâu hơn, sử dụng được chúng trong đúng văn cảnh và học được cả ngữ pháp, phát âm.

5. Hỏi đáp với Mini Story

Học thông qua những câu chuyện nhỏ, qua những đoạn hội thoại ngắn sẽ giúp các bạn dễ học, dễ nhớ. Hãy học cách phản ứng nhanh với những câu hỏi tiếng Anh bằng những cách đặt ra những câu hỏi và trả lời câu hỏi. Tốt hơn hết bạn nên có một người bạn hoặc tham gia những lớp học để thực hành phương pháp này tốt hơn.

6. Học tiếng Anh thực và tích cực

Bạn đã học tiếng Anh nhiều năm. Nhưng khi bạn nghe ai đó nói tiếng Anh, nó không giống như tiếng Anh bạn đã học. Bạn cảm thấy khó hiểu và khi bạn nói, người khác cũng không thể hiểu được. Điều này nghĩa là bạn phải thực hành thực tế, nói tiếng Anh thực.

7. Phát âm tiếng anh chuẩn

Đây thực sự là điều rất quan trọng khi học tiếng Anh. Ngữ âm chuẩn giúp bạn nhàn nhã về sau. Bạn sẽ cảm thấy nghe và nói tiếng Anh dễ dàng hơn rất nhiều.

8. Học bằng phương pháp nhập vai

Ứng dụng phương pháp nhập vai vào bài học là phương pháp rất hiệu quả giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp tốt hơn. Bạn có thể nhớ được bối cảnh của hội thoại, giọng điệu, cảm xúc của nhân vật, từ đó nói tiếng Anh chuẩn hơn.

IELST Vietop – Điểm đến giúp bạn lấy lại gốc tiếng Anh

Qua những chia sẻ về việc mất gốc tiếng Anh ở trên đã được đúc kết và đem lại thành công cho những người thực hiện. Tuy nhiên việc đạt được kết quả như mong muốn thì bạn cần hết sức kiên nhẫn. Nếu như bạn đang cần tìm kiếm một nơi giúp bạn có lộ trình học rõ ràng, cụ thể thì IELTS Vietop là nơi có thể giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh từ con số 0.

IELTS Vietop là nơi mà hơn 10.000 học viện lựa chọn để học. Tại đây sẽ cung cấp các khóa học kỹ năng tiếng Anh, giúp bạn nâng cao trình độ và đạt được mục tiêu như mong muốn. Hãy để lại thông tin tại website: https://www.ieltsvietop.vn/ đội ngũ nhân viên sẽ liên hệ và tư vấn một cách chi tiết nhất cho bạn.

Với những phương pháp được chia sẻ ở trên, hi vọng cũng đã giải đáp câu hỏi thắc mắc của bạn mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu? Phương pháp học, tuhocielts.vn cũng mong bạn sẽ xác định được phương hướng học tập và đưa ra cách học tiếng Anh tốt nhất cho mình.

Chúc bạn thành công!



source https://www.tuhocielts.vn/mat-goc-tieng-anh-nen-bat-dau-hoc-tu-dau/

Thứ Ba, 27 tháng 10, 2020

Tổng hợp những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay ngắn gọn

Happy birthday là câu chúc mừng sinh nhật quá quen thuộc rồi, hãy đổi cách chúc mừng sinh nhật khác theo kiểu độc, lạ, ý nghĩa, thú vị mà còn thêm phần sáng tạo nữa. Chẳng hạn “Blow the candles and make wish. It will come true!” (Hãy thổi nến và ước nguyện, mọi thứ sẽ trở thành sự thật!),… hãy tổng hợp cho mình những câu chúc sinh nhật bằng tiếng Anh mới mẻ, ý nghĩa và gây ấn tượng với người khác nhé.

Những lời chúc sinh nhật tiếng Anh hay và ngắn gọn
Những lời chúc sinh nhật tiếng Anh hay và ngắn gọn

Ngày sinh nhật là ngày bạn được sinh ra đời, thay vì chúc sinh nhật bằng tiếng Việt, bạn hãy thử chúc mừng sinh nhật bằng những câu tiếng Anh hay, ngắn gọn. Hãy cùng Tự học IELTS tham khảo thêm những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay mà ngắn gọn để gửi tới bạn bè, những người mình thương yêu bạn nhé.

Tổng hợp những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh

Chúc sinh nhật bạn còn phải dựa vào người đó là ai, là sếp của bạn, là bạn bè, thầy cô, hay ba mẹ của bạn,… để lựa chon ra những câu chúc tiếng Anh thật ý nghĩa và phù hợp bạn nhé. Mỗi lời chúc dưới đây sẽ là một ý nghĩa khác nhau dành cho từng đối tượng và hoàn cảnh khác nhau.

1. Lời chúc sinh nhật dành cho thầy cô

  • A great teacher is one who knows their students, motivates them, and helps them evolve. You are definitely one of the greatest. Thank you for all your guidance and all you have taught me. I wish you a happy birthday and many more birthdays to come. (Một giáo viên tuyệt vời là một người biết học sinh của mình, thúc đẩy họ và giúp họ phát triển. Thầy/ cô chắc chắn là một trong những người vĩ đại nhất. Cảm ơn tất cả những lời chỉ bảo và dạy dỗ của thầy cô. Em chúc thầy/ cô sinh nhật vui vẻ và có nhiều quà sinh nhật sắp tới)
  • Thank you for teaching me how to read and write, for guiding me to distinguish between what is wrong and what is right. For allowing me to dream and soar as a kite, thank you for being my friend, mentor and light. Happy birthday! (Cảm ơn thầy/ cô đã dạy em đọc, viết, hướng dẫn em phân biệt điều đúng và điều sai. Cảm ơn thầy/ cô vì đã cho em biết ước mơ, bay cao bay xa và là ánh sáng, người chỉ dẫn, cũng như một người bạn của em. Chúc mừng sinh nhật thầy/ cô)
  • Happy birthday to you, I always hope you have lots of luck and lots of smiles on your lips. Even if we mischief and make you sad, we honestly love you. (Mừng sinh nhật thầy/ cô, em luôn mong thầy/ cô có nhiều may mắn và nhiều nụ cười trên môi. Cho dù chúng em có nghịch ngợm và làm thầy/ cô buồn nhưng thực tâm chúng em luôn yêu thầy/ cô)
  • A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our live. (Gửi tới thầy/ cô lời cảm ơn chân thành nhất của em! Thầy/ cô là người đã cho chúng em những lời khuyên, những ước mơ để chúng em xây đắp cuộc đời)
  • We would like to send our sincere and deepest gratitude to you, the second father in our life. We wish you a healthy, happy, lucky and happy new age! (Chúng em xin gửi lời tri ân chân thành nhất, sâu lắng nhất tới thầy/ cô, người cha/ người mẹ thứ hai trong cuộc đời chúng em. Chúng em chúc thầy/ cô một tuổi mới mạnh khỏe, hạnh phúc, may mắn và vạn sự như ý!)
Lời chúc sinh nhật dành cho thầy cô
Lời chúc sinh nhật dành cho thầy cô
  • The further I am away from you, the more I think about you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you a good health, peace and happiness. (Càng đi xa, em càng nghĩ nhiều hơn về thầy/ cô. Những lời thầy/ cô dạy bảo chưa bao giờ phai mờ trong tâm trí em. Chúc thầy/cô luôn mạnh khỏe, bình an và mãi hạnh phúc)
  • A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build our lives. (Xin cảm ơn thầy cô rất nhiều. Thầy cô là người đã cho chúng em lời nói, những hình ảnh và suy nghĩ để xây dựng cuộc đời!)
  • You are a very great man in our hearts. He not only gives us knowledge, but also teaches us how to be human, how to love and embrace those around us. On the occasion of his birthday, we hope that he is always healthy, always young, full of energy and enthusiasm to lead and support more generations of students! Happy birthday and happy teacher! (Thầy/ cô là người vô cùng vĩ đại trong lòng chúng em. Thầy/ cô không chỉ cho chúng em kiến thức mà còn dạy dỗ chúng em cách làm người, cách yêu thương và đùm bọc những người xung quanh. Nhân ngày sinh nhật thầy/ cô, chúng em mong rằng thầy/ cô luôn khỏe, luôn trẻ, luôn tràn đầy năng lượng và lòng nhiệt huyết để dìu dắt, nâng đỡ thêm nhiều thế hệ học trò hơn nữa! Chúc thầy/ cô sinh nhật vui vẻ và hạnh phúc!)
  • I wish that I could show my gratitude to you. However it is hard to express by speech. I just hope this little card can show a part of my warmest appreciation from the bottom of my heart. (Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn vô vàn của em đối với thầy/ cô. Nhưng thật khó để thốt nên lời, em chỉ mong rằng tấm thiệp này sẽ thay em bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em gửi đến thầy/ cô)
  • Today is a special day, it is the birthday of the teacher – the teacher we always love. We wish you the best. Wish you always have lots of health and full of enthusiasm for your noble career. We wish you every step of the way to steer your boat! (Hôm nay là một ngày đặc biệt, đó là sinh nhật của cô giáo – người thầy mà chúng em luôn yêu quý. Chúng em chúc thầy/ cô những điều tốt nhất. Chúc các thầy/ cô luôn có nhiều sức khỏe và tràn đầy nhiệt huyết với sự nghiệp cao quý của mình. Chúng em chúc thây/ cô luôn vững bước trên con đường chèo lái con thuyền của mình!)

2. Lời chúc sinh nhật dành cho sếp

  • Happy Birthday to you and all the best for yet another great year in your professional and personal life! (Chúc mừng sinh nhật sếp và những điều tốt đẹp nhất cho 1 năm tuyệt vời sắp tới cả về công việc và cuộc sống!)
  • I am so lucky to have you as my boss. May you have a brilliant Birthday! (Em thật may mắn vì có sếp làm sếp của em. Chúc sếp có một sinh nhật tuyệt vời!)
  • I really appreciate your helpful and motivating leadership. You are an excellent leader with a generous heart. Happy Birthday! May you have a long and successful career. (Em thật sự đánh giá cao sự giúp ích và khuyến khích của sếp. Sếp là người lãnh đạo tuyệt vời với trái tim bao dung. Chúc mừng sinh nhật. Chúc sếp có một sự nghiệp lâu dài và thành công)
  • As a boss you have looked after us every step of the way. In return, we wish you success, health and happiness on your birthday! (Hôm nay là ngày hoàn hảo để nói với sếp rằng sếp là người sếp tuyệt vời, người bạn, người đồng nghiệp, người trợ giúp và hướng dẫn tuyệt vời. Sếp sẽ nhận những điều tốt đẹp nhất trong đời!)
  • On your birthday, we don’t know what to do to make him understand our hearts. But with what we have gained from the boss’s teaching, we always respect and appreciate him very much. (Nhân ngày sinh nhật của sếp, chúng em không biết phải làm gì để sếp hiểu cho tấm lòng chúng em. Nhưng với những gì mà chúng em có được từ sự dạy dỗ của sếp , chúng em luôn trân trọng và biết ơn sếp rất nhiều)
Lời chúc sinh nhật dành cho sếp
Lời chúc sinh nhật dành cho sếp
  • Happy Birthday! I wish you good health, lots of joy, steady step on the road ahead, bringing battleships (companies) to the great oceans. Thank you for bringing us from shore to ocean. (Sinh nhật sếp! Em chúc sếp mạnh khỏe, nhiều niềm vui, vững bước trên con đường phía trước, đưa chiến hạm (công ty) đến với những đại dương lớn. Cám ơn sếp đã mang đến cho chúng em đi đến hết bờ bến này sang đại dương khác)
  • The boss has always been the oldest brother to me and also the one who inspires me in my life and work. On the occasion of the Boss’s Birthday, I wish him more and more reach out, fly higher in the future and soon take the company to a new level. (Sếp luôn là người anh cả đối với em và cũng là người truyền cảm hứng cho em trong cuộc sống và công việc. Nhân dịp Sinh nhật sếp, em chúc sếp ngày càng vươn xa, bay cao trong tương lai và sớm đưa công ty sang một tầm cao mới)
  • I wish you happy birthday to you. Wishing you always healthy, happy and always successful in work and life, especially the turnover multiplied! (Em xin chúc mừng sinh nhật sếp. Chúc sếp luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc, cuộc sống, đặc biệt là doanh thu cao gấp bội!)
  • On your Birthday see how many more horizons you have to conquer, how many more dreams to live, how many more happy times to witness and how many more milestone to achieve in life. (Trong ngày sinh nhật hãy xem những chân trời mới mà sếp đã chinh phục, những ước mơ để sống, những thời điểm hạnh phúc để chứng kiến và những mốc quan trọng đạt được trong cuộc sống)
  • Happy Birthday to a wonderful person and a great boss. We wish you a great year and a great life ahead. (Chúc mừng sinh nhật người tuyệt vời và người sếp vĩ đại. Chúng em chúc sếp một năm tuyệt vời và một cuộc sống luôn tiến về phía trước)

3. Lời chúc sinh nhật dành cho ba mẹ

  • Once again, I find myself with no words to express how much you mean to me on this special day. But you know me better than I know myself, so I’m sure you already know. Have the best birthday ever! (Một lần nữa, trong ngày đặc biệt này, con thấy mình chẳng có từ nào diễn đạt được việc mẹ có ý nghĩa như thế nào với con cả. Nhưng con biết mẹ hiểu con hơn chính con nữa, vì thế con chắc chắn là mẹ biết được điều đó. Sinh nhật vui vẻ nhé mẹ yêu!)
  • On your birthday, I want to send you all the best wishes. This gift I have prepared in advance for Dad, though not a big deal, is also my love for him. Hope Dad will like it. And Dad, always take good care of him! (Nhân ngày sinh nhật bố, con muốn gửi đến bố những lời chúc mừng tốt đẹp nhất. Món quà này con đã chuẩn bị trước tặng bố, tuy chẳng to lớn gì nhưng cũng là tình yêu thương của con dành cho bố. Mong bố sẽ thích. Và bố hãy luôn giữ gìn sức khỏe thật tốt bố nhé!)
  • All the wonderful celebrations are waiting for you, because it’s the birthday of the most beautiful lady in this entire universe. Love you mom, happy birthday. (Những sự kiện tuyệt vời đang chờ đón mẹ bởi vì đây là sinh nhật của người phụ nữ xinh đẹp nhất thế gian. Con yêu và chúc mừng sinh nhật mẹ)
  • To my dearest Dad: You are my compass. Thanks for always showing me the right path and for guiding me in the right direction. Happy Birthday, I love you. (Gửi người cha thân yêu nhất của con: Bố là kim chỉ nam của con. Cảm ơn vì luôn chỉ con đường đúng nhất cho con. Mừng sinh nhật bố, con yêu bố)
  • I’ve been so lucky to have the best dad in the world. Now, I count myself doubly lucky, since my child gets to have the best granddad. Happy Birthday, Dad, we love you! (Con đã quá may mắn khi có một người bố tuyệt vời nhất quả đất. Bây giờ, con tự tin vào may mắn của mình gấp đôi, vì con trai con sẽ có một ông ngoại/ nội tuyệt vời. Chúc mừng sinh nhật bố, chúng con yêu bố!)
Lời chúc sinh nhật dành cho ba mẹ
Lời chúc sinh nhật dành cho ba mẹ
  • Today is father’s birthday. I wish Dad always healthy, happy and have a lot of luck in life. I will try to be a filial child to bring dad the happiest joys in life. (Hôm nay là sinh nhật bố. Con chúc bố luôn khỏe mạnh, hạnh phúc và gặp thật nhiều may mắn trong cuộc sống. Con sẽ cố gắng làm một đứa con hiếu thảo để đem đến cho bố những niềm vui hạnh phúc nhất trong cuộc đời)
  • Mom, you are the most outstanding woman in my life, and you’ll always be my number one. Have a beautiful birthday! (Mẹ ơi, mẹ là người phụ nữ hoàn hảo nhất trong cuộc đời con, và mẹ sẽ luôn luôn là số một. Chúc mẹ có một sinh nhật thật đẹp!)
  • All the wonderful celebrations are waiting for you, because it’s the birthday of the most beautiful lady in this entire universe. Love you mom, happy birthday. (Những sự kiện tuyệt vời đang chờ đón mẹ bởi vì đây là sinh nhật của người phụ nữ xinh đẹp nhất thế gian. Con yêu và chúc mừng sinh nhật mẹ)
  • On your birthday, I wish you every day to be very happy and happy. I wish to always see your father’s loving smile and eyes throughout this life. So, dad, live a healthy, long life with us! (Nhân ngày sinh nhật bố, con chúc bố mỗi ngày tới đều thật vui vẻ, hạnh phúc. Con mong ước sẽ luôn được nhìn thấy nụ cười, ánh mắt đầy thương yêu của bố suốt cuộc đời này. Vì thế, bố hãy sống thật khỏe mạnh, thật lâu bên cạnh chúng con nhé!)
  • Growing up, I always admired your awards. Today, I have to say that you deserve the Best Dad in the World award for all that you do. Have a happy birthday, Dad. (Trưởng thành rồi, con luôn ngưỡng mộ các thành quả của bố. Hôm nay, con muốn nói rằng bố xứng đáng nhận được giải thưởng Người bố tuyệt vời nhất thế giới cho tất cả những gì bố làm. Chúc mừng sinh nhật bố)

4. Lời chúc sinh nhật dành cho người yêu

  • This present is not valuable itself, but it is a souvenir heroto, it brings all most my warm sentiment. happy birthday to you. (Tặng phẩm này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng mà kỉ niệm ở đây là anh gởi cho em tất cả những tình cảm tha thiết nhất. Sinh nhật vui vẻ)
  • While many people may be thinking of you on your birthday, I want you to know I’m first on that list! Happy Birthday to the most special girl in my life! (Trong khi rất nhiều người nghĩ đến em trong ngày sinh nhật, anh muốn em biết rằng, anh đứng đầu trong danh sách đó. Chúc mừng sinh nhật cô gái đặc biệt nhất trong cuộc đời tôi)
  • Darling! On occasion of your birthday, wish you more success. Hoping that you will love me forever as the same as the first time and you are always beside me. (Anh yêu! Sinh nhật anh, em chúc anh gặt hái nhiều thành công. Mong anh mãi yêu em như ngày đầu và luôn ở bên em)
  • This present is not valuable itself, but it is a souvenir hereto, it brings all most my warm sentiment. Happy birthday to you. (Món quà này không có nhiều giá trị nhưng nó mang theo những lời chúc ấm áp nhất của em dành cho anh. Chúc mừng sinh nhật của anh)
  • Wishing you a happy birthday. Best of luck in the future. (Chúc anh sinh nhật thật nhiều ý nghĩa và hạnh phúc. Cầu mong mọi điều may mắn sẽ đến với anh)
Lời chúc sinh nhật dành cho người yêu
Lời chúc sinh nhật dành cho người yêu
  • Happy Birthday!! I love you so freaking’ much, hope you have an awesome birthday! (Sinh nhật vui vẻ! Tớ yêu cậu rất nhiều, hy vọng cậu có một ngày sinh nhật tuyệt vời)
  • Nothing brings me more happiness than the smile on your face. I want to see that smile on my girlfiend’s lips forever. Celebrate! You deserve the best. (Không gì có thể làm anh hạnh phúc hơn nụ cười trên khuôn mặt em. Anh muốn nhìn thấy nụ cười trên đôi môi bạn gái anh mãi mãi. Chúc mừng. Em xứng đáng những điều tốt đẹp nhất)
  • It takes a lot of courage to let someone in into your heart. You bring the best out of me. My life will never be the same without you. A wonderful birthday to you. I love you. (Phải có thật nhiều dũng để mở cửa cho ai đó bước vào trái tim em. Em khiến anh bộc lộ hết mọi điều tuyệt vời. Cuộc đời anh sẽ chẳng được như thế này nếu thiếu em. Sinh nhật hạnh phúc nhé em. Anh yêu em)
  • I promise I will stay the same loving husband for you. Happy birthday to my beautiful wife. Stay happy always. (Anh hứa sẽ luôn dành tình yêu của một người chồng cho em. Sinh nhật vui vẻ người vợ xinh đẹp của anh. Luôn hạnh phúc nhé em)
  • My love, there is no other than you. I wish you more birthdays to come. I am here to say I love you. Happy Birthday! (Tình yêu của anh, không ai có thể bằng em. Anh mong em có thật nhiều ngày sinh nhật như vậy nữa. Anh ở đây để nói yêu em. Sinh nhật vui vẻ!)

5. Lời chúc sinh nhật dành cho bạn bè

  • You understand me like nobody else. Thank you for always being there listen, I have a sibling in you my friend. Happy birthday! (Cậu hiểu tớ bằng cách mà không một ai khác có thể. Cảm ơn vì đã luôn ở đó và lắng nghe, cậu giống như một người anh em của mình vậy. Chúc sinh nhật vui vẻ!)
  • Best friend: someone who you can be yourself with, someone who you can have pointless conversations with, someone who still likes it even when you are weird, someone who forgets to buy you a birthday gift…that’s why I came up with this card only. Happy birthday my best friend! (Bạn thân: người mà ở bên người đó bạn có thể là chính mình, người mà bạn có thể nói cùng nói chuyện suốt ngày đêm, người mà có thể chấp nhận sự điên rồ của bạn, và người sẽ quên không mua quà cho bạn vào dịp sinh nhật,… đó là lý do tớ đến với tấm thiệp này. Chúc mừng sinh nhật bạn thân nhất của tớ!)
  • We’re different in lot of ways, but that’s what makes us such good friends. Puzzle pieces need to be different to fit together! Happy birthday to my most favorite piece! (Chúng ta có rất nhiều điều khác biệt, nhưng đó là điều khiến chúng ta trở thành bạn thân. Như những mảnh ghép cần phải khác biệt để khớp với nhau. Chúc mừng sinh nhật đến mảnh ghép mà mình yêu thích nhất!)
  • My best friend is even sweeter than cakes, more colorful than confettis, and hotter than a candles. And it’s today her birthday. Happy birthday! (Bạn của tớ ngọt ngào hơn những chiếc bánh, rực rỡ hơn những bông hoa, và nóng bỏng hơn cả những ngọn nến)
  • You are my true friend. You were always with me, you supported me, you boosted me up when I was down. Thanks for being such a friend of mine. Happy birthday. (Bạn là người bạn thật sự của tôi. Bạn đã luôn ở bên tôi, bạn ủng hộ tôi, bạn đã thúc đẩy tôi khi tôi buồn. Cảm ơn vì đã là một người bạn của tôi. Chúc mừng sinh nhật)
 Lời chúc sinh nhật dành cho bạn bè
Lời chúc sinh nhật dành cho bạn bè
  • Hey I just wanted to you to know that whenever you have a crazy idea, my only question will be: “What time?”. And remember to have a great birthday! (Này, tớ chỉ muốn nói rằng bất cứ khi nào cậu có một ý tưởng điên rồ nào đó, thì câu hỏi duy nhất của tớ là: Mấy giờ? Và nhớ phải có một sinh nhật thật tuyệt vời nhé!)
  • Let your all the dreams to be on fire and light your birthday candles with that. Have a gorgeous birthday. (Hãy để tất cả những giấc mơ của bạn được bùng cháy và thắp nến sinh nhật của bạn với điều đó. Có một sinh nhật tuyệt đẹp)
  • You are a person who always deserves the best and obviously nothing less. Wish your birthday celebration will be as fantastic as you are. Happy birthday. (Bạn là một người luôn xứng đáng với những điều tốt nhất và rõ ràng không kém gì. Chúc mừng sinh nhật của bạn sẽ tuyệt vời như bạn. Chúc mừng sinh nhật)
  • People say that the heroes are one in many many thousands, but I say that a friend like you is always one in the lifetime. Happy Birthday to you! (Mọi người thường nói rằng anh hùng chỉ có một trong hàng ngàn người, nhưng mình thì nói rằng một người bạn như cậu chỉ có một cho cả đời. Chúc cậu sinh nhật vui vẻ!)
  • Happy birthday. May all the best things of the world happen in your life because you are definitely one of the best people too. (Chúc mừng sinh nhật. Có thể tất cả những điều tốt nhất của thế giới xảy ra trong cuộc sống của bạn bởi vì bạn chắc chắn cũng là một trong những người tốt nhất)

6. Lời chúc sinh nhật dành cho đồng nghiệp

  • Hey it’s your birthday today and I just wanted to let you know that you’ll never have to face problems alone. I could not be able to solve every problem but I’ll always be there for you when you need me. (Này, hôm nay là ngày sinh nhật của bạn, và tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn sẽ không bao giờ phải một mình đối diện với những vấn đề khó khăn. Có thể tôi không thể giải quyết hết mọi vấn đề, nhưng tôi sẽ luôn ở đó khi bạn cần)
  • When I think back to all the things we’ve been through, I’m so thankful that I got to go through which with you by my side. Happy birthday to you,  it have always been great to work with you. (Khi tôi nghĩ đến những điều chúng ta đã trải qua cùng nhau, tôi cảm thấy thực sự biết hơn khi có bạn ở bên cạnh. Chúc mừng sinh nhật bạn, thật tốt khi được làm việc cùng bạn)
  • Wish all your birthday wishes come true! Blow candles on your birthday cake to dream of magic. Happy birthday! (Chúc mọi điều ước trong ngày sinh nhật của bạn đều trở thành hiện thực! Hãy thổi nến trên bánh sinh nhật để ước mơ được nhiệm màu. Happy birthday!)
  • I am very happy to be in a team with a cute, kind, lovable person like you! Happy birthday to you! (Mình rất vui vì được chung team với một người dễ thương, tốt bụng, đáng mến như bạn! Chúc bạn sinh nhật thật vui!)
  • Very candle on your cake is another year I’ve been lucky to know you! Happy Birthday to the most wonderful colleague I’ve known! (Mỗi ngọn nến trên chiếc bánh của bạn là một năm mà chúng ta may mắn được quen biết nhau. Chúc mừng sinh nhật người đồng nghiệp tuyệt vời của tôi!)
Lời chúc sinh nhật dành cho đồng nghiệp
Lời chúc sinh nhật dành cho đồng nghiệp
  • Happy birthday to her colleague, with lots of flowers and gifts! Always be beautiful, young and love life like that! (Chúc cô bạn đồng nghiệp của mình một ngày sinh nhật đáng nhớ, với thật nhiều hoa và quà! Hãy luôn xinh tươi, trẻ trung và yêu đời như thế nha!)
  • If your birthday is half as amazing as you are, it gonna to be epic. Happy birthday to the best friend and colleague that a person could ask for! (Nếu sinh nhật của bạn tuyệt vời được một nửa như con người bạn, thì nó đã thực sự rực rỡ. Chúc mừng sinh nhật đến người bạn và người đồng nghiệp tốt nhất chúng ta có thể có!)
  • On the birthday of his handsome colleague, I wish him a lot of health and success in his career. Oh almost forgot, I wish you soon find your special half and happy forever! (Nhân ngày sinh nhật của anh đồng nghiệp đẹp trai, chúc anh thật nhiều sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. À suýt quên, chúc anh sớm tìm được một nửa đặc biệt của mình và mãi mãi hạnh phúc!)
  • Hey, thanks for just being you. You are one of a kind and my best friend. Happy birthday and I hope with can have more chances to work together. (Này, cảm ơn vì đã là chính bạn. Bạn là người đồng nghiệp và người bạn tốt nhất. Chúc mừng sinh nhật bạn, hy vọng chúng ta sẽ có thật nhiều cơ hội làm việc cùng nhau)
  • Wish you have great moments with friends and relatives on this important day. Hope you are always successful and happy in life. (Chúc bạn có những phút giây thật tuyệt vời bên bạn bè và người thân trong ngày quan trọng này. Hi vọng bạn luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống)

7. Những lời chúc sinh nhất tiếng Anh thú vị khác

  • Dad, you have always been the coolest, like all those times you said “Yes” when mom said “No”. I wish you a happy birthday! (Bố thân mến, mỗi lần bố nói “có” mà mẹ nói “không” thì bố luôn là người ngầu nhất đó. Con chúc bố sinh nhật vui vẻ nhé!)
  • Mom, no matter what life threw at you, at least you don’t have ugly children. They’ll always be by your side, happy birthday! (Mẹ à, cho dù mẹ có phải trải qua vấn đề gì trong cuộc sống đi nữa thì hãy luôn nhớ là ít nhất mẹ không có những đứa con xấu xí. Và chúng sẽ luôn sát cánh bên mẹ, chúc mừng sinh nhật mẹ!)
  • Best friends are just like farts. Some are quiet, some are loud. They embarrass you in public. They make you feel good. They make you laugh. For your birthday, I got you hugs, kisses, and birthday wishes! Plus, dinner is on me! (Những người bạn thân như những tiếng xì hơi vậy. Một số lặng lẽ, một số thì thật ồn ào. Họ làm chúng ta xấu hổ nơi công cộng. Họ làm chúng ta thấy thật thoải mái. Họ làm chúng ta cười. Và trong dịp sinh nhật của cậu, tớ tặng cậu mấy cái ôm, vài cái hôn và những lời chúc sinh nhật nhé! À quên, bữa tối tớ trả!)
  • The best gift is the gift of friendship. So, now no know what I got you for your birthday! Don’t worry… I got you a real present too. (Món quà tuyệt nhất là món quà tình bạn. Thế nên, cậu biết tớ chuẩn bị món quà gì cho cậu rồi đấy! Đừng lo, tớ vẫn có một món quà “thật” rất ra gì và này nọ cho cậu mà)
  • You’re so special, your birthday should be a national holiday. I would be happy to volunteer as the first person to take a day off of work in your honor. Happy birthday! (Mày thật đặc biệt, ngày sinh nhật của mày đáng lẽ ra nên là ngày nghỉ cho cả nước. Được vậy thì tao chắc chắn sẽ là người đầu tiên nghỉ làm vì mày đấy. Chúc mừng sinh nhật nha!)
Những lời chúc sinh nhất tiếng Anh thú vị khác
Những lời chúc sinh nhất tiếng Anh thú vị khác
  • I wanted to wish you a happy birthday today and let you know that I truly do look forward to honoring your request of not getting you a gift this year. (Chúc mừng sinh nhật mày. Nhân tiện tao muốn mày biết rằng tao thực sự đã làm theo những gì mày yêu cầu trước kia: không cần phải tặng mày quà sinh nhật)
  • It’s your birthday today and I just want to send you something amazing but the postman told me to get out of the box. So, happy birthday! (Hôm nay là ngày sinh nhật cậu, tớ muốn gửi cho cậu một điều gì đó thật tuyệt vời nhưng người đưa thư bảo tớ phải chui ra khỏi hòm thư. Nên… chúc mừng sinh nhật nha!)
  • It’s your birthday today, so I hope all your wishes come true. But you already have me, what more could you wish for? (Hôm nay là sinh nhật cậu nên tớ mong mọi điều ước của cậu sẽ thành sự thật. Nhưng mà cậu có tớ rồi mà, còn cần ước cái gì nữa)
  • Today you’re older than you’ve ever been. But look on the bright side, you’re younger now than you will ever be! (Hôm nay, cậu già hơn rồi. Nhưng mà hãy nhìn vào mặt tích cực đi, cậu của hiện tại trẻ trung hơn tất cả những thời khắc trong tương lai)
  • Forget about the past, you can not change it. Forget about the future, you can not predict it. Forget about the present, I did not get you one. Happy birthday! (Quên quá khứ đi, cậu không thể thay đổi nó đâu. Đừng lo về tương lai vì cậu cũng chẳng đoán trước được. Và quên luôn hiện tại (món quà) đi nhé vì tớ không có gì cho cậu đâu. Chúc mừng sinh nhật nhé!)

Qua bài viết về Tổng hợp những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay ngắn gọn, tuhocielts.vn hi vọng bạn có thể lựa chọn cho mình những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh hay nhất để gửi đến bạn bè, thầy cô, ba mẹ, người yêu,…. và những người mình thương yêu bạn nhé.



source https://www.tuhocielts.vn/tong-hop-nhung-loi-chuc-sinh-nhat-bang-tieng-anh-hay-ngan-gon/

Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh – Ngữ pháp nâng cao

Cấu trúc Have to khá là phổ biến nó luôn được dùng trong các câu giao tiếp, mang nghĩa là phải làm điều gì đó. Have to và Must nghĩa nó gần giống nhau nhưng trong nhiều trường hợp have to và must lại có cách sử dụng khác nhau. Have to chỉ mang tính chất vừa phải, còn must mang tính chất bắt buộc, phải làm gì đó.

Cấu trúc cách dùng Have to trong tiếng Anh
Cấu trúc cách dùng Have to trong tiếng Anh

Cách sử dụng have to cũng không mấy phức tạp và cũng không phải dễ, ngoài ra nó còn là một cấu trúc nâng cao nữa nên việc áp dụng nó vào trong bài tập thì không dễ. Để tìm hiểu sâu và kỹ hơn, bạn hãy cùng Tự học IELTS tham khảo bài viết về cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh nhé.

I. Cấu trúc và cách dùng Have to

1. Cấu trúc have to

Have to là một trợ động từ hình thái, nhưng thực tế nó không phải là một động từ hình thái (động từ khuyết thiếu). Và càng không phải là một trợ động từ, trong cấu trúc have to, “have” là một động từ chính.

Cấu trúc: S+ have to + V (infinitive)

Ghi chú: Trong đó S là chủ thể, còn V động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • We have to give him our answer today or lose out on the contract. (Chúng ta phải đứa anh ấy câu trả lời hôm nay hoặc mất hợp đồng)
  • I have to send a report to Head Office every week. (Bạn phải gửi một báo cáo cho trưởng văn phòng mỗi tuần)

2. Cách dùng Have to

Ta có thể sử dụng “Have to” để diễn tả một nghĩa vụ mạnh mẽ. Khi ta sử dụng “Have to” thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.

Ta cũng có thể dùng “have got to” vì ý nghĩa giống như “Have to”, nhưng với ý nghĩa nhẹ nhàng và ít trang trọng hơn. Và sử dụng “Will have to” để nói về nghĩa vụ mạnh mẽ, thường có nghĩa rằng cá nhân làm nghĩa vụ cần thiết. Hãy nhớ rằng “Will” thường được sử dụng để hiển thị “Willingness” sẵn sàng. Have (got) to đứng trước động từ chính, theo sau nó ta không được sử dụng modal verb, và thường được rút gọn, đặc biệt là trong văn nói: “ ’ve got to”.

Cấu trúc và cách dùng have to
Cấu trúc và cách dùng have to

Ví dụ:

  • I’ve got to take this book back to the library or I’ll get a fine. (Tôi phải trả sách lại thư viện hoặc tôi sẽ có một đấu tích)
  • They’ll have to do something about it. (Họ sẽ phải làm điều gì đó với nó)

*Phủ định của cấu trúc Have to

Trong cấu trúc, để mang nghĩa không, phủ định ta thường thêm not vào sau động từ. Nhưng với “Don’t have to” hoặc “Haven’t got to” để tuyên bố rằng KHÔNG nghĩa vụ hoặc không cần thiết. Tuy nhiên, có một sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định. Để tạo ra thể phủ định của “have to”, ta phải dùng các trợ động từ tương ứng với thì: “do not, does not, did not” hoặc “don’t, doesn’t, didn’t”. Còn thể phủ định của “have got to” chúng ta chỉ việc thêm “not” vào phía sau mà không sử dụng “don’t, doesn’t, didn’t”.

Cấu trúc: S + trợ động từ + not + have to + V

Ví dụ:

  • We haven’t got to pay for the food. (Chúng tôi không phải trả tiền ăn)
  • He doesn’t have to sign anything if he doesn’t want to at this stage. (Anh ta không phải ký bất cứ thứ gì nếu anh ta không muốn ở giai đoạn này)

3. Một số lưu ý khi sử dụng Have to

Have to được sử dụng thì hiện tại và ở nhiều hình thức khác nhau như.

Ví dụ:

I’ve got to study for the exam. (Tôi phải học để kiểm tra)

Không dùng: I’d got to study for the exam. (’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.

Phải sử dụng những mẫu sau để nói cho đúng.

  • I have to study for the exam. (Tôi phải học để kiểm tra)
  • I had to study for the exam.
  • I’ll have to study for the exam.
  • She has to call her parents by ten o’clock. (Cô ấy phải gọi cho mẹ của cô ấy vào lúc 10h)
  • She’d had to call her parents by ten o’clock.

Have (got) được sử dụng khi là những nhiệm vụ, kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được sử dụng nhiều hơn so với will have to

Ví dụ:

  • Jane has got to be at the office by four o’clock. (Jane phải có mặt tạo văn phòng vào lúc 4h)
  • I have to pick up our customer at the airport at five o’clock. (Tôi phải đón khách hàng của chúng tôi tại sân bay vào lúc 5h)

II. Phân biệt cấu trúc have to và must

Tuy nhiên, must cũng đồng nghĩa với have to nghĩa là sự bắt buộc, phải, nhưng để làm sao phân biệt được 2 từ khác nhau ở cách sử dụng. Các bạn hãy đọc bài tiếp nhé.

Must thì thể hiện được cảm xúc của người nói còn have to thì không.

Ví dụ:

  • You must come and visit us when you’re in Hue. (Bạn phải đến thăm chúng tôi khi bạn tới Huế đấy.)
  • You have to come and visit us for annual check-out. (Bạn phải đến thăm chúng tôi để làm các thủ tục kiểm tra hàng năm)

2 từ have to và must khác nhau ở chỗ. Have to thể hiện các nghĩa vụ chung chung, nói chung, còn must thể hiện các nghĩa vụ cụ thể, chi tiết.

Phân biệt cấu trúc have to và must
Phân biệt cấu trúc have to và must

Ví dụ:

  • have to brush my teeth three times a day. (Tôi phải đánh răng ba lần một ngày)
  • must have a talk with you about this issue. (Tôi phải nói chuyện với bạn về vấn đề này)

Bạn nên lưu ý để thể hiện nghĩa vụ, điều bắt buộc hoặc việc cần phải làm gì đó trong tương lai hoặc quá khứ, “must” và “need” không được sử dụng. Chúng được thay thế bằng have to.

Ví dụ:

  • We must (need to) buy some groceries. (Chúng ta phải (cần) mua một ít đồ)
  • We had to buy some groceries yesterday. (Hôm qua chúng tôi đã phải mua một ít đồ)
  • We will have to buy some groceries. (Chúng ta sẽ phải mua một ít đồ)

Dạng phủ định của “have to” và “must” mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. 

  • “Must not” thể hiện sự cấm đoán, bắt buộc làm theo cái gì đó. 
  • “Don’t have to” thể hiện những nghĩa vụ không cần thiết, không bắt buộc phải làm.

Ví dụ:

  • You don’t have to buy gift when I invite you over for dinner. (Bạn không cần phải mua quà khi tôi mời bạn qua ăn tối đâu)

Trong ví dụ trên, động từ “buy” không mang nghĩa cấm đoán, bắt buộc nghĩa là bạn có thể mua quà hoặc không mua, bạn chỉ cần qua nhà tôi ăn tối thôi.

  • You mustn’t drink and drive. That’s against the laws. (Cậu không được uống rượu khi lái xe. Thế là vi phạm pháp luật)

Với ví dụ trên, “drink and drive” uống rượu và lái xe hoàn toàn bị cấm vì vi phạm pháp luật.

III. Bài tập cấu trúc Have to

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Yesterday I ________ finish my chemistry project.
A. must
B. mustn’t
C. had to
D. have to
2. Susie will ________ wait in line like everyone else.
A. must
B. have to
C. has to
D. need
3. All employees ________ on time for work.
A. must be
B. mustn’t
C. have to
D. don’t have to
4. We ________ forget to take the pork out of the freezer.
A. have to not
B. must
C. mustn’t
D. ought to
5. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.
A. have
B. must
C. mustn’t
D. don’t have to

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Your daughter may ________ try on a few different sizes.
  2. The lawyer _____ get here as soon as he can.
  3. Do you _____ work next weekend?
  4. Bicyclists _____ remember to signal when they turn.
  5. Susie, you _____ leave your clothes all over the floor like this.

Đáp án

Bài 1

  1. C
  2. B
  3. A
  4. C
  5. A

Bài 2

  1. have to
  2. must
  3. have to
  4. must
  5. musn’t

Qua bài viết về Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh – Ngữ pháp nâng cao, tuhocielts.vn hi vọng bạn có thể hiểu về cấu trúc, cách dùng Have to và cách phân biệt have to với must, để áp dụng vào trong bài tập cũng như thêm một phần kiến thức cho bạn.



source https://www.tuhocielts.vn/cau-truc-va-cach-dung-have-to-trong-tieng-anh/

Cấu trúc Help và cách dùng trong tiếng Anh – Bài tập đầy đủ cách làm

Cấu trúc và cách dùng của Help là cấu trúc khá phổ biến thường được dùng trong ngữ pháp tiếng Anh và các dạng bài nâng cao. Help có nghĩa là giúp đỡ, với Help sẽ có ba cấu trúc có ý nghĩa gần giống nhau, bạn cần phải phân biệt sự khác nhau của nó.

Cấu trúc cách dùng Help trong tiếng Anh
Cấu trúc cách dùng Help trong tiếng Anh

Nhưng từ “help” được kết hợp với nhiều từ khác để tạo thành các cấu trúc mang ý nghĩa khác nhau lại là một bài toán khó. Để phân biệt, hiểu cấu trúc Help và cách dùng trong tiếng Anh rõ ràng nhất, hãy cùng theo dõi bài viết nhé. Cuối bài sẽ là bài tập để bạn test thử.

I. Cấu trúc và cách dùng Help

Help có 3 cấu trúc có ý nghĩa gần giống nhau, bạn cần phải phân biệt làm rõ từng cấu trúc để hiểu thêm nhé. Dưới đây là 4 dạng bài cấu trúc của Help.

Cấu trúc và cách dùng Help
Cấu trúc và cách dùng Help

Chức năng: Khi cần sự giúp đỡ, trợ giúp nào đó thường sử dụng Help.

Vị trí: Help thường có vị trí đứng sau chủ ngữ hoặc có thể đứng sau cả trạng từ bổ nghĩa cho câu.

1. Help mang nghĩa tự phục vụ

Cấu trúc: S + help + oneself somebody + to + something

Giúp ai đó làm việc gì. Trong trường hợp này, người giúp sẽ làm hết và người được giúp không cần tham gia.

Ví dụ:

  • I wash my own clothes. (Tôi tự giặt quần áo của tôi)
  • I go to the market by myself to buy food. (Tôi tự đi chợ để mua đồ ăn)

2. Help kết hợp với V-inf và to V-inf

  • Với help + to V: Cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động.
  • Với help + V: Người giúp sẽ một mình làm hết công việc cho người được giúp.

Cấu trúc: S + help + sb + V/ to V-inf…: giúp ai đó làm gì

Ví dụ:

  • She helped me clean the house. (Cô ấy giúp tôi làm sạch căn nhà)
  • She can’t help to clean the house = She can’t help clean the house. (Cô ấy không thể giúp tôi làm sạch căn nhà)
  • My mum helped me in learning English = My mum helped me with English. (Mẹ của tôi giúp tôi học tiếng Anh)

3. Help trong câu bị động

Cấu trúc:

  • S + help + O + V-inf…
  • ➔ S + to be + helped + to Vinf +…+ (by O).

Ví dụ:

  • Junny helped us clean this table. (Junny đã giúp chúng tôi lau bàn)

➔ We were helped to clean this table by Junny. (Chúng tôi đã được giúp lau bàn bởi Junny)

  • My elder sister usually helps me solve the difficult problem. (Chị gái thường xuyên giúp tôi giải quyết những vấn đề khó)

➔ I am usually helped to solve the difficult problem by my elder sister. (Tôi thường được giúp giải quyết các vấn đề khó bởi chị gái.)

4. Cấu trúc can’t help trong tiếng Anh

Cấu trúc: S + can’t/couldn’t help + doing something

Cấu trúc can’t help này mang nghĩa là không thể ngừng làm gì, không thể không làm điều gì.

Ví dụ:

  • can’t help being nervous whenever I have tests. (Tôi không ngừng lo lắng mỗi khi tôi có các bài kiểm tra)
  • She couldn’t help laughing after hearing his jokes. (Cô ấy không thể ngừng cười sau khi nghe chuyện hài của anh ta)

II. Help và giới từ

1. Help đi cùng với giới từ off/ on

Cấu trúc: S + Help + somebody + off (On) with something…

➔ Cấu trúc Help đi cùng với giới từ Off hoặc On mang nghĩa giúp đỡ người nào đó mặc hay một thứ gì đó.

Ví dụ:

  • Hoa helped me off with your shoes. (Hoa đã giúp tôi cởi chiếc giầy của bạn)
  • Mai helped him on with his T – shirt. (Mai đã giúp anh ấy mặc chiếc áo phông)

2. Help đi cùng với giới từ Out

Cấu trúc: S + Help + somebody + Out…

➔ Cấu trúc Help đi cùng với giới từ Out mang nghĩa giúp đỡ người nào đó thoát khỏi cảnh khó khăn hay hoạn nạn trong cuộc sống.

Ví dụ: Minh is sometimes willing to help them out when they are lack of staffs. (Minh thỉnh thoảng sẵn sàng để giúp đỡ họ khi họ thiếu thốn nhân viên).

III. Help với vai trò là danh từ trong câu

Help (n): sự giúp đỡ, sự trợ giúp

Ví dụ:

  • Thank you for your kind help. (Cảm ơn vì sự giúp đỡ tốt bụng của bạn)
  • There is no help for it. (Vô phương cứu chữa)

*Note: Help có vai trò là động từ trong câu thường được chia theo chủ ngữ và được chia theo thời động từ.

IV. Một số lưu ý khi dùng Help

Nếu tân ngữ đi sau Help không nói trực tiếp đến một ai hay nói cách khác là đại từ vô nhân xưng với nghĩa “người ta”. Chúng ta có thể bỏ tân ngữ đó và To của động từ đi kèm đằng sau.

Một số lưu ý khi dùng Help
Một số lưu ý khi dùng Help
  • Trong trường hợp tân ngữ của Help giống với tân ngữ của động từ đi kèm đằng sau. Chúng ta bỏ tân ngữ sau Help và To của động từ đi đằng sau nó.
  • Help thường đi kèm với động từ có dạng Inf, nhưng help cũng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số trường hợp nhất định.
  • Cấu trúc To help sb do sth hay To help sb to do sth đều được dùng với nghĩa là giúp ai làm gì.

Ví dụ:

  • Nam helped Lan wash the dishes. (Nam giúp Lan rửa chén bát)
  • Nam helped the old man with the packages to find a taxi. (Nam đã giúp người đàn ông lớn tuổi có nhiều hành lý gọi một chiếc taxi)
  • The teacher helped Hoa find the research materials. (Giáo viên đã giúp Hoa tìm tài liệu cho cuộc nghiên cứu)
  • This wonderful drug helps (people to) recover more quickly. (Loại thuốc kì diệu này giúp (người ta) hồi phục nhanh hơn)

People to có thể lược bỏ bởi nó là một đại từ vô xưng với ý nghĩa người ta.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ đi kèm đằng sau giống nhau, ta lược bỏ tân ngữ sau help đồng thời bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:

  • The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation. (Cơ thể mập của con gấu sẽ giúp (nó) sống sót trong suốt kì ngủ đông)

V. Bài tập cấu trúc help

Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. Manh helped me ________ (repair) this TV and _______ (clean) the house.
  2. My friend helps me (do) ________ all these difficult exercises.
  3. You’ll be helped (fix) ________ the fan tomorrow.
  4. Mary is so sleepy. She can’t help (fall) ________ in sleep.
  5. “Thank you for helping me (finish) these projects.” She said to us.
  6. He’s been (help) ______ himself to my dictionary.
  7. Linda can’t help (laugh) _______ at her little cat.
  8. Your appearance can help (take) _____ away pain.
  9. We can’t help (think) ______ why he didn’t tell the truth.
  10. I helped him (find) _____ his things.
  11. May you help me (wash) ______ these clothes ?
  12. Please (help) ______ me across the street.  

Đáp án

  1. repair/ to repair, clean
  2. do/ to do
  3. to fix
  4. falling
  5. finish
  6. helping
  7. laughing
  8. to take
  9. thinking
  10. find/ to find
  11. wash/ to wash
  12. help

Qua bài viết về Cấu trúc Help và cách dùng trong tiếng Anh – Bài tập đầy đủ, cách làm, tuhocielts.vn hi vọng bạn có thể hiểu hơn về cấu trúc, cách dùng của help và áp dụng vào bài tập, cũng như thêm một phần kiến thức cho bạn.



source https://www.tuhocielts.vn/cau-truc-help-va-cach-dung-trong-tieng-anh/

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...