Thứ Sáu, 29 tháng 5, 2020

Câu trực tiếp, câu gián tiếp ( Reported Speech ) trong tiếng anh cần biết

Câu trực tiếp – câu gián tiếp là một dưới các dạng bài tập xuất hiện khá nhiều dưới ngữ pháp tiếng Anh. Hãy cùng Tự học IELTS tổng hợp các kiến thức ngữ pháp cơ bản và nâng cao về mẫu câu này nhé.

Khái niệm câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng anh

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

  • Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều người nào đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt dưới dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực ti

  • Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“… ”).

​Ví dụ: “I love shopping”, she said.

​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: She said that she loved shopping.

Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép.

Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh

Lan said ,”I don’t like coffee” 
Lan nói, “tôi không thích cà phê”

Nam said,”I want to go home” 
Nam nói, “tôi muốn đi về nhà” 

Trên 2 ví như trên ta thấy dưới dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn

Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện những biến đổi sau:

Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Lùi Thì Của Câu

​Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu tại thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giản Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gần Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

​Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

​​1. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

​Ví dụ:

  • ​​ He says: “I’m going to New York next week.”
  • ​​He says he is going to New York next week.

Câu trực tiếp, câu gián tiếp ( Reported Speech ) trong tiếng anh cần biết

​Ví dụ:

  • ​“The earth moves round the sun” he said.
  • ​He said that the earth moves round the sun.

​3. ​Câu điều kiện loại II và III

Ví dụ:

  • ​“If I were you, I would leave here” he said.
  • ​He said that if he were me, he would leave there.

4. Wish + past simple/ past perfect

Ví dụ:

  • ​“I wish I lived in Da Nang”, he said.
  • ​He said he wished he lived in Da Nang.

5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”

​Ví dụ:

  • ​“It’s time he woke up”, she said.
  • ​She said it was time he woke up.

​​6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển

​Ví dụ:

  • ​“ You’d better work hard” he said
  • ​He said that I had better work hard.

Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I He/She
We They
You He/She/I/They
me him/her
us them
you him/her/me/them
myself himself/herself
ourselves ourselves
yourself himself / herself / myself
yourselves themselves
my his / her
our their
your his / her / my/ their

​Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu

  • ​Can -> could
  • ​May -> might
  • ​Must -> had to
  • Will -> would
  • Shall -> should

​Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
This That
These Those
Today That day
Tonight That night
tomorrow The next day/ The following day
Next week The following week
Yesterday The day before/ The previous day
Last week The week before/ The previous week
The day after tomorrow In 2 days’ time
The day before yesterday Two days before
Now Then
Ago Before 

Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​ Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ tường thuật: say (that), tell sb (that)

​Thực hiện một số biến đổi thiết yếu về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia tại thì quá khứ.

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

​Ví dụ:

  • ​“ I am going to buy this house next month”, she said.
  • ​She said that she was going to buy that house the following month.
  • ​“ I am going to buy this house next month”, she said.
  • ​She said that she was going to buy that house the following month.

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Câu Hỏi Yes/No:

​ Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know

​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

Ví dụ:

  • ​“Do you love camping?, Nam asked.
  • ​Nam asked me if I loved camping.

Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

​Ví dụ:

  • ​“Does Lan like apple or not?”, he asked.
  • ​He wondered whether Lan liked apple or not.

​ Câu Hỏi Wh- Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know

​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

​Ví dụ:

  • ​“How do you go to school?”, my teacher asked.
  • ​My teacher wanted to know how I went to school.

​ Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khẳng định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

​Ví dụ:

  • ​“Turn down the music, please.”, he said.
  • ​He told us to turn down the music

​Phủ định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

​Ví dụ:

  • ​​“Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.
  • ​She told Nam not to smoke in that room.

Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:

order sb to do st

​Ví dụ:

  • ​He said to me angrily: “Go out!”
  • ​He ordered me to go out.

​ Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp

​Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V

​Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì

​Advise sb to V: khuyên ai làm gì

​Invite sb to V: mời ai làm gì

​Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì

​Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving

​Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì

​Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì

​Suggest Ving: gợi ý làm gì

​Ngoài ra:

​Exclaim that: khen ngợi =  compliment sb on st: khen ai về cái gì

​Explain that: giải thích rằng

Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ
  • Lùi thì
  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc) Direct speech  (Trực tiếp) Reported speech (Gián tiếp)
 
 
 1. Tenses(Thì)
Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn
Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn
Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành
Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành
Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn
Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Future simple (will +V)
Tương lai đơn
Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ
Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần
Was/were +going to +V
 
 
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)
Can
May
Must
Could
Might
Must/Had to
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)
This
That
That
That
These Those
Here There
4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)
Now Then
Today That day
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after/the next (following) day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before/ the previous week
Last night The night before
Next week The week after/ the following week
5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me She, he /Her, him
We /our They/ them
You/you I, we/ me, us

Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng anh

Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng anh

Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếplùi một thời

Simple present –> simple past
Present progressive –> past progressive
Present perfect –> past perfect
Simple past –> past perfect
Past progressive –> past perfect progressive
Simple future –> would + V
Can/may/must –> could /might/had to

Các chuyển đổi khác:

– Đại từ nhân xưng:

I –> he/she
We –> they
You –> I/ we
(tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)

– Trạng từ chỉ nơi chốn:

Here –> there
This –> that
these –> those

– Trạng ngữ chỉ thời gian:

Today –> that day
Tomorrow –> the next daythe following day
Yesterday –> the day before/ the previous day
Last week –> the week before/ the previous week
the day after tomorrow –> in 2 days’ time
the day before yesterday –> two days before.
Now –> then
Ago –> before

Các trường hợp không đổi thời

– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:

the earth moves round the sun” he said.
–> He said that the earth moves round the sun.

– Câu điều kiện loại II và III:

“If I were you, I would leave here” he said.
–> He said that if he were me, he would leave there.

– Wish + past simple/ past perfect:

“I wish I lived in Da Nang”, he said.
–> He said he wished he lived in Da Nang.

– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:

“It’s time he woke up”, she said.
–> She said it was time he woke up.

– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:

“ You’d better work hard” he said
–> He said that I had better work hard.

Các cách chuyển đổi cơ bản


Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)

“All right, I’ll help you” he said.
–> He agreed to help me.
“ Oh, no, I won’t come to your party”, he said.
–> He refused to come to my party.
“I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said.
–> He offered to look after the cat for me the next day if I liked.
“I’ll visit your parents when I arrive there”, he said
–> He promised to visit my parents when he arrived there.
“I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father
–> the father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day

Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)

“You stole the jewels” said the inspector
–> the inspector accused her of stealing the jewels.
“I’ve made the wall dirty” said one student.
–> One student admitted making the wall dirty.
“I’m sorry I’m late” she said.
–> She apologized for being late.
“No, we didn’t enter the garden” said the boy.
–> the boy denied entering my garden.
“Certainly, I’ll buy that car for you”, said he.
–> He insisted on buying me that car.

Say to somebody + a statement –> told somebody + that + clause

“I’ve finished all my homework”, he said to me.
–> He told me that he had finished all his homework.

Say + a statement –> said that + clause

“I’m going to Hanoi tomorrow”, he said.
–> He said that he was going to Hanoi the next day.

Statement with command, request, advice, invitation, offer –> advise, ask, beg, encourage, invite, order, tell, warn, remind…

“You’d better hurry”, he said.
–> He advised me to hurry.
“Post the letter for me, will you?”he said.
–> He asked me to post the letter for him.
“Make another try, please”, he said.
–> He encouraged me to make another try
“Don’t drive too fast”, he said.
–> He warned me not to drive too fast.
“Remember to close the door”, he said.
–> He reminded me to close the door.
“Don’t forget to come at 6 a.m tomorrow”, he said.
–> He reminded to come at 6 a.m the next day.

Questions in indirect speech

– Thời, đại từ, tính từ sở hữu, trạng từ chuyển như ở câu tường thuật.
– Yes-no questions –> asked/wanted to know if/whether

“Are you absent from your classes today?” he asked.
–> He asked/wanted to know if I was absent from my classes that day.

– Wh-questions –> asked/wanted to know + question word + clause.

“Where do you often meet your friends?” she said.
–> She asked where I often met my friends.

Questions with “shall I…”

–> 4 loại sau:

About future event (sự kiện trong tương lai)

“Shall we attend the meeting tomorrow”, she said.
–>She asked if they would attend the meeting the next day

Request for instruction or advice (Lời hướng dẫn hoặc lời khuyên)

“Shall I read it, mother?” ha said.
–> He asked his mother if he should read it.

Offer to do something

“Shall we bring you some new books?” she said.
–> She offered to bring me some new books.

Suggest to do something

“Shall we go to the cinema tonight”, he said.
–> He suggested going to the cinema that night.

Questions with “Will you, would you, could you…?” (yêu cầu, đề nghị, mời)–> offer, invite, order, ask, told.

“ Will you come to my party tomorrow?” he said.
–> He invited me to come to his party the next day.
“Could you get ready at 6p.m tonight?” he said.
–> He told/asked me to get ready at 6p.m that night.
“Would you like some cigarettes?” he said.
–> He offered me some cigarettes.
“Will you shut your mouth?” he said.
–> He ordered me to shut my mouth.

Let’s do…–> suggest + V-ing (nếu bao gồm cả người nói thực hiện hành động)
Let’s do…–> suggest + that S should do…(có thể bao gồm hoặc không bao gồm người nói thực hiện hành động)

“Let’s go to the cinema tonight”, he said.
–> He suggested going to the cinema that night. (anh ta cũng đi)
–> He suggested that they should go to the cinema that night

Yes, let’s do…–> agreeNo, let’s not do… –> be against the idea.

“Let’s eat out tonight” said the mother.
“Yes, let’s” said the son.
“No, let’s not” said the father.
–> the mother suggested eating out that night and the son agreed but the father was against the idea.

Must –> had to

“I must finish my work tomorrow”, he said.
–> He said that he had to finish his work the next day.
“Must you go soon?” she said.
–> He asked if I had to go soon.

Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp

What + a + noun! /how + adj
–> said that + clause
–> gave an exclamation of delight (vui mừng, tán thưởng), disgust (kinh tởm), honor (sợ), surprise (ngạc nhiên)

“How beautiful the picture is”, he said.
–> He said that the picture was beautiful
–> He gave an exclamation of delight.
“What a dirty kitchen!” she said.
–> She said that the kitchen was dirty.
–> She gave an exclamation of disgust.
“How wonderful”, he said.
–> He said that it was wonderful.
–> He gave an exclamation of surprise.

“Yes/no” –> subject + trợ động từ

“Have you finished your homework?”he said
“Yes”, she said
–> He asked her if she had finished her homework and she said she had.
“Are you ready for the exam?” he said.
“No”, she said.
–> He asked if she was ready for the exam and she said she wasn’t.

“Thank”–> subject + thanked

“Would you like to have dinner with me tonight?”, he said. “thank you, I’d love to” she said.
–> He invited her to have dinner with him that night. She thanked him and said she would love to.
“Good luck”, he said –> he wished me luck.
“Congratulation!”, he said –> he congratulated me.

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

 Bài Tập Về Câu Trưc Tiếp và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp

  1. He said, “I like this song.”
  2. “Where is your sister?” she asked me.
  3. “I don’t speak Italian,” she said.
  4. “Say hello to Jim,” they said.
  5. “The film began at seven o’clock,” he said.
  6. “Don’t play on the grass, boys,” she said.
  7. “Where have you spent your money?” she asked him​.
  8. “I never make mistakes,” he said.
  9.  “Does she know Robert?” he wanted to know.
  10. “Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.
  11. “I often have a big hamburger.”, Benjamin says.
  12. “If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.
  13. Frank: “How much pocket money does Lisa get?”
  14. “Don’t touch that wire, will you,” said the mother.
  15. Patricia: “My mother will celebrate her birthday next weekend.”
  16.  “I’m sorry I’m late,” he said.
  17. “Shall I do the cleaning up for you?” he said.
  18. “If I were you, I would buy that book ”, she said.
  19. “Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.
  20. “Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
  21. “Let’s go swimming this Sunday”, he said.
  22. “ Shall I carry the bag for you?” he said.
  23. “What a beautiful dress!” she said.
  24. “How ugly!” he said.
  25. “Remember to lock the door” she said.

Đáp án

Bài 1:

  1. He said he liked that song.
  2. She asked me where my sister was.
  3. She said that she didn’t speak Italian.
  4. They asked me to say hello to Jim.
  5. He said the film had began at seven o’clock.
  6. She told the boys not to play on the grass.
  7. She asked him where he had spent his money.
  8. He said he never made mistakes.
  9. He wanted to know if she knew Robert.
  10. The stuntman advised the audience not to try that at home.
  11. Benjamin says that he often has a big hamburger.
  12. I advised her to stop taking tranquillizers and explained that they wouldn’t be good for her health in the long run.
  13. Frank asked how much pocket money Lisa got.
  14. The mother warned the child not to touch the wire.
  15. Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.
  16. He apologized for being late.
  17. He offered to do the cleaning up for me.
  18. She advised me to buy that book.
  19. He suggested going to the cinema that night.
  20. She invited me to come to her birthday party the following Saturday.
  21. He suggested going swimming that Sunday.
  22. He offered to carry the bag for me.
  23. She complimented me on my beautiful dress.
  24. He said/exclaimed that it was ugly.
  25. She reminded me to lock the door.

Bài 2:

1. “Where is my umbrella?” she asked.

She asked……………………………………… ………………….

2. “How are you?” Martin asked us.

Martin asked us………………………………………… ……………….

3. He asked, “Do I have to do it?”

He asked……………………………………… ………………….

4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.

The mother asked her daughter…………………………………… …………………….

5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..

6. “What are they doing?” she asked.

She wanted to know………………………………………. …………………

7. “Are you going to the cinema?” he asked me.

He wanted to know………………………………………. …………………

8. The teacher asked, “Who speaks English?”

The teacher wanted to know………………………………………. …………………

9. “How do you know that?” she asked me.

She asked me………………………………………… ……………….

10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.

My friend asked me………………………………………… ……………….

Đáp án

Bài 2

1. She asked where her umbrella was.

2. Martin asked us how we were.

3. He asked if he had to do it.

4. The mother asked her daughter where she had been.

5. She asked her boyfriend which dress he liked best.

6. She wanted to know what they were doing.

7. He wanted to know if I was going to the cinema.

8. The teacher wanted to know who spoke English.

9. She asked me how I knew that.

10. My friend asked me if Caron had talked to Kevin.

Chúc bạn học tập tốt và ôn luyện thi Toeic hiệu quả.

Nguồn: www.tuhocielts.vn



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập đáp án chi tiết

Cấu trúc Wish là mẫu cấu trúc được dùng nhiều nhất dưới giao tiếp hằng ngày cũng như dưới văn viết. Tuy là một cấu trúc câu đơn giản và phổ biến nhưng chẳng hề người nào cũng có thể nắm vững được những cách dùng của nó và áp dụng thật chính xác. Trong bài viết này, hãy cùng Báo song ngữ ôn tập lại cấu trúc này một cách cụ thể và cụ thể nhất nhé.

Đây là 3 cách sử dụng thông dụng nhất của cấu trúc wish dưới tiếng Anh giao tiếp thông dụng. Còn bạn thì sao, nếu được hỏi, bạn có tự tin nói một số câu điều ước của mình? Hôm nay hãy cùng Tự học IELTS khám phá cấu trúc câu với wish nhé!

Wish là một động từ quen thuộc dưới tiếng Anh, có tức là “ước được cái gì, được làm gì”. Do đó, cấu trúc Wish sử dụng để diễn tả ước muốn, nguyện vọng của chủ thể về sự việc tại quá khứ, hiện nay và tương lai. Bởi vậy, giống như câu điều kiện, cấu trúc Wish được chia ra làm 3 dòng tương ứng.

Cấu trúc wish

Cấu trúc wish ở hiện tại

Trước khi đi vào cụ thể cách sử dụng thì một số bạn hãy nhớ 1 điều cốt lõi để có thể áp dụng linh động dưới một số trường hợp khác nhau:

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật tại ngày nay hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện mẫu II.

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng if only .

Công thức: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)

Ví dụ:

Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).

(Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.)

wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).

(Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.)

If only that you lived close by (you don’t live close by).

(Giá như tôi sống ở gần đây.)

Lưu ý: 

1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận. 

wish were a boy (Tôi ước tôi là một thằng con trai.)

She wishes she were a rich person (Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.)

2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).

(Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.)

wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).

(Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.)

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng: 

Cấu trúc này sử dụng để diễn tả một số mong ước về một sự việc không có thật tại quá khứ hoặc giả định một điều Trái lại so với một số tình huống xảy ra dưới quá khứ. Ngoài ra, nó còn thể hiện sự nuối tiếc của chủ thể về một số việc đã làm hoặc đã không làm dưới quá khứ. Cách sử dụng này cũng gần giống với câu điều kiện dòng 3.

Công thức: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)

Ví dụ: 

wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).

(Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.)

wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea).

(Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!)

If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).

(Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.)


Cấu trúc câu ước ở quá khứ trong tiếng Anh

Lưu ý:

 Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

I wish he had come to the party. (In fact: He didn’t come to the party)

⟹ Tôi ước anh ấy đã đến bữa tiệc.

I wish I hadn’t failed my exam last week. (In fact: I failed my exam last week)

⟹ Tôi ước mình đã không trượt kì thi vào tuần trước.

Ngoài ra, ta còn sử dụng cấu trúc sau để diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc mà bạn không có khả năng thực hiện trong quá khứ.

 S + wish(es) + S + could have Ved/ PII 

Ví dụ:

She wishes she could have gone to the party. (In fact: She couldn’t go to the party)

⟹ Cô ấy ước cô ấy đã có thể tới bữa tiệc.

Cấu trúc câu wish trong tương lai

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp dưới tương lai.

Công thức:

Khẳng định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)

Phủ định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)

Cấu trúc If only: :S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)

Ví dụ:

wish that John weren’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).

(Tôi ước John không bận vào ngày mai.)

If only he could take the trip with me next month.

(Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.)

She wishes we could attend her wedding next week.

(Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.)

Lưu ý:

1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).

(Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).

(Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.)

2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)

(Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!)

wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.)

(Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!)

wish that it would stop raining!

(Tôi ước trời đừng có mưa nữa!

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

~> Tải sách 50 chủ điểm từ vựng tiếng anh dành cho người thi toeic

~> Top Những Khóa Học Ngoại Ngữ Nên Học Nhất

~> So sánh TOEIC, TOEFL, IELTS và nên học gì tốt

Một số cấu trúc thay thế cấu trúc Wish

Một số cấu trúc thay thế cấu trúc Wish

If only: Giá mà

Cấu trúc của If only cũng tương tự với một số cấu trúc Wish tại trên. Do đó, nếu muốn thay thế, ta chỉ cần thay Wish bằng If only. Tuy nhiên, If only mang sắc thái mạnh mẽ hơn, nhấn mạnh vào ước muốn nhiều hơn Wish.

Ví dụ:

If only he knew the truth.

⟹ Giá mà anh ta biết sự thật.

If only I had gone to your party last week.

⟹ Giá mà tôi đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước.

If only I would complete my homework tonight.

⟹ Giá mà tôi hoàn tất bài tập về nhà vào tối nay.

Would rather

Về cơ bản, ý nghĩa và công thức của hai cấu trúc này giống nhau. Tuy nhiên, cấu trúc Would rather chỉ được sử dụng tại ngày nay và quá khứ cần phải sẽ chẳng thể thay thế cấu trúc Wish tại tương lai bằng cấu trúc này.

Bạn có thể khám phá thêm về cấu trúc Would rather để hiểu rõ hơn.

Ví dụ:

I wish my vacation were longer.

⟹ I’d rather my vacation were longer.

Roberto wishes we hadn’t left yesterday.

⟹ Roberto would rather we hadn’t left yesterday.

Một số lưu ý và cách sử dụng khác của Wish

Wish + to V

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)

Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

I do not wish you to publish this article.

(Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.)

wish these people to leave.

(Tôi ước họ rời đi.)

Wish + O + something

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

wished him a happy birthday.

(Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.)

They wished us Merry Christmas.

(Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.)

Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.

Ví dụ:

I wish to meet the manager.

I wish to speak to the headmaster.

Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.

Ví dụ:

I wish you a happy new year.

She wishes him a good health.

Nếu muốn đưa ra lời chúc cho người khác bằng cách dùng động từ, ta sử dụng “hope” chứ không sử dụng “wish”.

Ví dụ:

I hope you have a good job = I wish you a good job.

She hopes he has a Merry Christmas = She wishes him a Merry Christmas.

Wish to do sth: muốn làm gì

Ví dụ:

I wish to travel over the world with my family.

⟹ Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của mình.

Wish sb to do sth: muốn người nào đó làm gì

Ví dụ:

I wish my sister to come back home tomorrow.

⟹ Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.

(Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.)

Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh 

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

  1. I wish we(not have) a test today.
  2. I wish these exercises(not be) so difficult.
  3. I wish we(live) near the beach.
  4. Do you ever wish you(can travel) more?
  5. I wish I(be) better at Maths.
  6. I wish we(not have to) wear a school uniform.
  7. Sometimes I wish I(can fly).
  8. I wish we(can go) to Disney World.

Bài tập 2: Sửa lỗi sai

  1. He wishes it didn’t rain yesterday.
  2. I wish my father gives up smoking in the near future.
  3. I wish I studied very well last year.
  4. I wish you will come to my party next week.
  5. I wish it stops raining now.
  6. I wish you are my sister.
  7. She wish she could speak English well.
  8. I wish it didn’t rained now.
  9. I wish I was a doctor to save people.
  10. I wish I have more time to look after my family.

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng

  1. I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
  2. I wish I (am/ was/ were) a movie star.
  3. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
  4. I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
  5. I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
  6. I wish I (was/ were/ am) your sister.
  7. I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
  8. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
  9. I wish yesterday (were / was/ had been ) a better day.
  10. I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.

Đáp án.

Bài 1

didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go

Bài 2

1. didn’t rain ⟹ hadn’t rained

2. gives ⟹ would give

3. studied ⟹ had studied

4. will ⟹ would

5. stops ⟹ stopped

6. are -> were

7. wish ⟹ wishes

8. rained ⟹ rain

9. was ⟹ were

10. have ⟹ had

Bài 3

1. played    2. were    3. could speak    4. had    5. would meet

6. were    7. had won    8. would    9. had been    10. would be

Vậy là mình đã trình bày gần như cụ thể cách dùng cấu trúc Wish dưới tiếng Anh. Hi vọng những bạn đã tự tin hơn và sẽ không còn nhầm lẫn khi dùng cấu trúc này nữa. Nếu có nghi vấn nào những bạn hãy comment phía trong để chúng ta cùng trao đổi nhé. Chúc bạn học tốt!

Nguồn: www.tuhocielts.vn



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Thứ Năm, 28 tháng 5, 2020

Cấu trúc và Cách sử dụng “So that” trong tiếng Anh chuẩn nhất

Ở bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng khám phá về cấu trúc “So that” – “Đến nỗi mà…” dưới tiếng Anh nhé. Đây là một cấu trúc gặp rất nhiều dưới một số bài rà soát, bài thi, do đó bạn đọc hãy nỗ lực nắm thật vững cấu trúc này nhé. Đây là cấu trúc được dùng để phóng đại tính chất của một sự vật, sự việc từ đó nêu lên hệ quả của chúng.

1. Cấu tạo ngữ pháp – Cấu trúc “So that”

Nhìn chung, có hai cấu tạo ngữ pháp cơ bản nhất của cấu trúc này:

  • Miêu tả tính chất của sự vật
S + tobe + so + adj + that + Clause (mệnh đề)

Ex: This box is so heavy that I can’t lift it up. (Cái hộp này nặng đến nỗi mà tôi chẳng thể nhấc nó lên được)

This car is so expensive that I can’t afford to buy it myself. (Cái ô tô này cao tới nỗi mà tôi chẳng thể tự sắm nó được)

This place is so polluted that many kinds of animal couldn’t live with it. (Nơi này ô nhiễm đến nỗi mà nhiều loài động vật chẳng thể sống tại đây được)

The film was so amazing that everyone’s just keep talking about it. (Bộ phim tuyệt vời đến nỗi mà mọi người đều bàn tán về nó)

Today I am so lazy that I don’t even want to breathe. (Hôm nay tôi lười tới nỗi mà tôi còn chẳng muốn thở nữa cơ)

The people here are so friendly that you can have sex with them for the first time you two met. (Con người tại đây gần gũi tới nỗi mà cậu có thể ngủ với họ cho lần gặp đầu tiên)

  • Miêu tả tính chất của một sự việc
S + V + so + adj/adv + that + Clause (Mệnh đề)

Ex: He felt so angry that he threw all the stuff away. (Anh ta cáu đến nỗi mà anh ta ném toàn bộ mọi thứ ra đường)

I love you so much that I could do anything for you. (Anh yêu em tới nỗi mà anh có thể làm bất luôn điều gì cho em)

She drove so fast that no one could catch up with her. ( Cô ấy tài xế nhanh tới nỗi mà không người nào có thể đuổi kịp cô ấy cả)

He wants the car so badly that he could steal money for it. (Anh ta muốn có cái xe tới nỗi mà anh ta có thể ăn trộm tiền để sắm nó)

There are so many people that I couldn’t know where to find you. (Có nhiều người tới nỗi mà tôi không biết đâu là bạn)

Cấu trúc và Cách sử dụng “So that”

2. Cấu trúc tương đương – Cấu trúc “So that”

Ngoài ra, để cuộc hội thoại thêm phong phú, không chỉ có cấu trúc “so that” được dùng để phóng đại sự vật sự việc. Tuy nhiên, các cấu trúc mà Ecorp sắp trình làng cho bạn đọc trong đây là các cấu trúc cần phải dừng tại mức độ tham khảo, cấu trúc “So that” là cấu trúc cực kỳ quan trọng, bạn sẽ thấy rất nhiều tại một số bài kiểm tra.

It + tobe + such + a/an + adj + N + that + Clause

It was such a beautiful picture that everyone is just staring at it. (Đó quả thực mà một bức tranh đẹp, tới nỗi mà mọi người chỉ trơ ra nhìn nó)

It was such a wonderful day that I have been laughing all day. (Đó quả thực là một ngày tuyệt vời tới nỗi mà tôi luôn cười cả ngày)

It was such a difficult exercise that no one could do it. (Đó quả thực là một bài tập khó tới nỗi mà không người nào có thể làm được cả)

S1 + tobe + too + adj + for + S2 + to + V

This box is too heavy for me to lift. (Cái hộp này quá nặng để tôi có thể nâng lên được)

This place is too dirty for us to live in. (Nơi này quá bẩn để chúng tôi có thể sống được)

The shirt is too big for me to fit in. (Cái áo này quá rộng để tôi mặc vừa nó)

3. Cách dùng cấu trúc So that trong tiếng anh

Cách dùng cấu trúc So that trong tiếng anh

Người ta sử dụng cấu trúc so/such …. that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.

  • Dùng với tính từ và phó từ

Ví dụ:Terry ran so fast that he broke the previous speed record.Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.

  • Dùng với danh từ đếm được số nhiều:

Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải sử dụng many hoặc few trước danh từ đó.Ví dụ:I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.Tôi nhận được quá nhỏ lời yêu cầu mời làm việc cần phải thật không khó để chọn lựa lấy một công việc.

  • Dùng với danh từ không đếm được:

Cấu trúc là so … that nhưng phải sử dụng much hoặc little trước danh từ đó.

Ví dụ:He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.

Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ chẳng thể từ cất được nữa.

The grass received so little water that it turned brown in the heat.

Cỏ bị thiếu nước cần phải đã chuyển sang màu nâu dưới nhiệt độ như thế này.

  • Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Ví dụ:

It was such a hot day that we decided to stay indoors.

= It was so hot a day that we decided to stay indoors.

Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì dưới nhà.

It was such an interesting book that he couldn’t put it down.

= It was so interesting a book that he couldn’t put it down.

Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy chẳng thể rời mắt khỏi nó.

  • Dùng such trước tính từ + danh từ:

Ví dụ:They are such beautiful pictures that everybody will want one.

Chúng quả là một số bức tranh tuyệt đẹp mà người nào cũng muốn sở hữu.

This is such difficult homework that I will never finish it.

Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được.

Xem thêm tài liệu để học tập tốt hơn bạn nhé!

Thì tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Simple Future)

Passive voice – Câu bị động theo các thì, bài tập có đáp án

As long as: cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng anh thường gặp

4. Các trường hợp đặc biệt dùng “So…that”

Các trường hợp đặc biệt thì như thế nào nhỉ?

Sau đây có 2 trường hợp đặc biệt khi sử dụng cấu trúc “so… that” bạn cần lưu ý nha. 

a – Với few, many, little, much

Cấu trúc:

 S + V + so + few/many/ little/much + N + that + S + V 

Cấu trúc này vẫn giữ nghĩa là ai đó có quá nhiều hoặc quá ít cái gì đó đến nỗi mà, nhưng mang tính chất nhấn mạnh hơn.

I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.

(Tôi quá có ít đề nghị công việc đến mức mà nó thật khó khăn để chọn ra 1 công việc.)

He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.

Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào dự án đến mức mà anh ấy ko không bỏ nó. 

b – Với danh từ đếm được số ít 

Cấu trúc:

 So + adjective + a + singular count noun + that

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hơn và tính chất của sự vật sự việc. Bạn có thể nhìn ví dụ dưới đây nhé.

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

(Trời quá nóng tới mức mà chúng tôi quyết định ở trong nhà.)

Trong nhiều bài tập, đặc biệt là trong các bài thi dành cho học sinh giỏi, người ra đề  “thích” ra những mẫu cấu trúc đặc biệt như này để “thử thách” trình độ của học sinh, vậy nên bạn hãy học thuộc các mẫu cấu trúc này để đảm bảo không mất điểm nhé!

5 – Bài tập cấu trúc “so/such… that”

Đề bài: Viết lại các câu dưới đây và sử dụng các từ được gợi ý: 

  1. It was such an expensive house that nobody can buy it.

→ The house was so ________________________________________

  1. The food was so good that we ate all of it.

→ It was __________________________________________________

  1. The patient was too weak to get up.

→ The patient was so ________________________________________

  1. This room is too dark for me to study.

→ This room is so __________________________________________

  1. This room is too small for us to take the meeting

→ It is such  ___________________________________________

  1. The test was so difficult that we couldn’t do it.

→ It is __________________________________________

  1. The map is too old for me to read.

→ The map is ___________________________________________

Đáp án:

  1. The house was so expensive that nobody can buy it. 
  2. It was such good food that we ate all of it. 
  3. The patient was so weak that he cannot get up. 
  4. This room is so dark that I cannot study in it.  
  5. It is such  a small room that we cannot take the meeting in it. 
  6. It is such a difficult test that w couldn’t do it. 
  7. The map is such an old one that I cannot read it.  

Trên đây là một một số kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc so that. Hi vọng một số kiến thức này sẽ giúp bạn mở mang kiến thức ngữ pháp tiếng anh của mình. Chúc bạn thành công

Nguồn: www.tuhocielts.vn



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Các dạng so sánh trong tiếng Anh – cấu trúc và cách dùng (Comparisons)

Câu so sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng dưới tiếng Anh. Đặc biệt dưới một số kì thi chứng chỉ quốc tế, việc dùng một số mẫu câu so sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại.

So sánh là một phần ngữ pháp được dùng rất phổ biến và quan trọng dưới tiếng AnhTrong tiếng anh giao tiếp cũng như dưới một số kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL, một số dạng câu so sánh được dùng rất nhiều và phổ biến. Cùng Tự học IELTS khám phá các kiến thức về dạng câu này nhé.

Trước khi đi vào khám phá công thức của câu so sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng Tự học IELTS tìm hiểu toàn bộ một số dạng của câu so sánh nhé!

PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ

  • Tính từ ngắn:
    • Các loại tính từ có 1 âm tiết (VD: short, tall, long, etc.)
    • Tính từ có 2 âm tiết đuôi
      • y (VD: lovely)
      • ow (VD: narrow)
      • le (VD: gentle)
      • er (VD: clever)
      • et (VD: quiet)
  • Tính từ dài:
    • những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên (VD: perfect, nervous, etc.)
    • những tính từ có 3 âm tiết trở lên (beautiful, dangerous, intelligent, etc.)
  • Tính từ đặc biệt: những tính từ chấm dứt bằng đuôi ed khi chuyển sang những dạng so sánh hơn, nhất, ta thêm more, most như tính từ dài (VD: pleased – more pleased – most pleased)

CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNH

Tính từ so sánh

Chúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất.

VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v…

So sánh bằng (Equality)

So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

Cấu trúc sử dụng: as …. as


Khẳng định (positive): S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun
Phủ định (negative) : S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

VD:

My car is as new as your car.

My car is not as new as your car.

Lưu ý : sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, do đó những bạn chẳng thể nói là

My car is as new as you.

Mà phải là:

My house is as high as yours/your house.

Một số chẳng hạn khác để luyện tập :

  • My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
  • Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
  • She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)

So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn (Comparative)

Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ ( Comparative adjectives ) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.

  • So sánh hơn với tính từ ngắn : Adj er
Cấu trúc: S1 + to be + adj er + than + S2

VD:

  • short – shorter (She is shorter than me.)
  • high – higher (This house is higher than that house.)
  • clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)

Lưu ý:

Các tính từ đuôi khi chuyển sang dạng so sánh hơn: y -> ier

Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm er. (VD: big – bigger)

VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.)

  • So sánh hơn với tính từ dài: more + adj
Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2

VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)

Bảng một số tính từ so sánh đặc biệt cần nhớ

So sánh nhất (Superlative)

Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .

Tính/ trạng từ ngắn

S + V + the + adj/advngắn- est

Ví dụ:
This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st
    Ví dụ: Large → the largest
  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
    Ví dụ:
    Big → the biggest
    Hot → the hottest
  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er
    Ví dụ:
    Noisy → the noisiest
    Friendly → the friendliest
  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn
    Ví dụ:
    Narrow → the narrowest
    Happy → the happiest
    Quiet → the quietest
    Clever → the cleverest
  • Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.

Tính/ trạng từ dài

S + V + the most + adj/advdài

Ví dụ:
She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

Bảng tính từ so sánh bất quy tắc

Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:

Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa
Good/ well The best Tốt nhất
Bad/ badly The worst Tệ nhất
Little The least Ít nhất
Much/ many The most Nhiều nhất
Far The farthest/ the furthest Xa nhất

Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn

Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:

By far Much
Almost Quite

Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất

That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2

Ví dụ:
That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)

Xem thêm 1 số cấu trúc khác của Tự học IELTS

☑  As long as: cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng anh thường gặp

☑  Tải sách Ngữ pháp tiếng Anh Có đáp án ôn thi TOEIC (tổng hợp)

☑  Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Đáp án BT cách dùng (Future Perfect Continuous)

MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC

So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương. Ví dụ như high/tall – height, wide – width, old – age

Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as + S2

VD:

  • My room is as wide as his. My room is the same width as his. (Phòng tôi rộng bằng phòng anh ấy.)
  • Tom is as tall as my brother. = Tom is the same height as my brother (Tom cao bằng anh trai tôi.)

Chú ý: the same as NOT the same like

Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI.

So sánh kém

So sánh kém

So sánh kém hơn

  • Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng.

a. So sánh kém hơn tính/trạng từ:

S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun

Ví dụ:
This book is less interesting than that book. (Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.)
This book is not as interesting as that book. (Quyển sách này không hay bằng quyển kia.)

b. So sánh kém hơn danh từ:

  • Danh từ đếm được (Countable noun):
    S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
    Ví dụ:
    I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
  • Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
    S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
    Ví dụ:
    I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)

So sánh kém nhất

  • Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên.
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: 
This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

Bằng bao nhiêu lần

Cấu trúc

  • twice as … as, three time as … as, …: gấp đôi, gấp ba, …
  • phân số + as… as

VD:

  • This chair is twice as expensive as that one. (Cái bàn này đắt gấp đôi cái kia.)
  • This dress is two-thirds as expensive as that one. (Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.)

So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn:

Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ:
It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)
His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu)

b. Đối với tính từ dài:

More and more + adj/advdài

Ví dụ:
The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)
The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó)

Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn:

The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ:
The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

b. Đối với tính từ dài:

The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ:
The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:
The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ:
The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.)

More and more + Noun

Ví dụ:
More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.)

Less and less + Noun

Ví dụ:
Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.)

So sánh bội số

Công thức so sánh bội số
  • So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.
S + V + bội số (twice, three, times,…) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun

Ví dụ:
– This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.)
– Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. (Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.)

Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé!

☆  89 câu giao tiếp tiếng anh hằng ngày lịch thiệp cần phải biết

☆  Thì tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Simple Future)

☆  Thì quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)

CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH

So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.


Ví dụ:

The bicycle costs three times as much as the other one.

Mary types twice as fast as I do.  

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ví dụ: 
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

So sánh kép (Double comparison): 

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel

Mẫu câu 2:


The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become

Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:

Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj

Ví dụ: The weather gets colder and colder

So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”

Ví dụ:

Harvey is the smarter of the two boys

Of the two books, this one is the more interesting

Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc
1. Her daughter is …………….her (beautiful).
2. Summer is………………..season of the year (hot)
3. That dog isn’t ………………..it looks (dangerous)
4. In the past, people were ………………..than today (polite)
5. It is ………..today than it was yesterday (cold)
6. Our hotel was …………..than all the others in the town (cheap)
7. What’s ………………..river in the world (long)
8. It was an awful day. It was ………….day of my life (bad)
9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain (high)
10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)

Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.
1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.
–> I’ve…………………………..
2. I’ve never met any more dependable person than George.
–> George is…………………………
3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.
–> Your mother is ……………………
4. There is no better teacher in this school than Mr John.
–> Mr John is……………………………..
5. Have you got any bigger than that one?
–> Is this…………………………………?

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan.
A. good        B. well         C. better         D. best
2. I don’t work so hard …………………..my father.
A. so         B. as         C. than         D. more
3. Sam is the ……………………..student in my class.
A. tall         B. most all         C. taller         D. tallest
4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.
A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more


5. Going by train isn’t ……………………..convenient as going by car.
A. so         B. as         C. more         D. A & B are correct
6. The test is not ……………………..difficult ……………………..it was last month.
A. as/as         B. so/as         C. more/as         D. A&B are correct
7. Peter usually drives ……………………..Mary
A. more fast         B. fast than         C. faster than         D. B&C are correct
8. She cooked ……………………..than you.
A. well         B. more good         C. better         D. more well
9. This film is ……………………..interesting than that film.
A. most         B. less         C. as         D. so


10. My salary is ……………………..his salary.
A. high         B. more high         C. higher than         D. more higher than
11. He works ……………………..we do.
A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as
12. No one in this class is ……………………..Jimmy.
A. so tall as         B. tall than         C. the tallest         D. more tall than
13. Apples are usually ……………………..oranges.
A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than
14. I know him …………………….than you do.
A. better         B. more well         C. good         D. the best


15. Marie is not ……………………..intelligent……………………..her sister.
A. more/as         B. so/so         C. so/as         D. the/of
16. Janet is ……………………..tennis player in the club.
A. good         B. best         C. well         D. the best
17. I ran ……………………. than Tom.
A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest
18. She can speak English ……………………..I can.
A. more well         B. best than         C. better than         D. better


19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue
.A. older than         B. younger than         C. older         D. younger
20. Nobody can cook as ……………………..as my mother.
A. well         B. best         C. good         D. better

Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn:


1. The apartment is big. The rent is high.
→ The bigger …………………………………………………………………
2. We set off soon. We will arrive soon.
→ The sooner…………………………………………………………………
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better……………………………………………………………………
4. She gets fat. She feels tired.
→ The fatter …………………………………………………………………….


5. As he gets older, he wants to travel less.
→ The older …………………………………………………………………….
6. The children are excited with the difficult games.
→ The more …………………………………………………………………….
7. People dive fast. Many accidents happen.
→ The faster ……………………………………………………………………
8. I meet him much. I hate him much
→ The more …………………………………………………………………….
9. My boss works better when he is pressed for time,
→ The less …………………………………………………………………….
10. As he has much money, he wants to spend much.
→ The more …………………………………………………………………
11. If you read many books, you will have much knowledge.
→ The more …………………………………………………………………….
12. He speaks too much and people feel bored.
→ The more …………………………………………………………………….
13. The growth in the economy makes people’s living condition better.
→ The more …………………………………………………………………….
14. He learned a lot of things as he traveled far.
→ The farther……………………………………………………………………

Nguồn: www.tuhocielts.vn
 



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...