Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2021

Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống

Bên cạnh việc học tiếng Anh một cách truyền thống, đơn điệu, nhàm chán tại sao bạn không thử học tiếng Anh qua những câu châm ngôn hay trong cuộc sống? Những câu nói này vừa tiếp thêm động lực vừa giúp bạn thu thập được kha khá từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đấy.

Hãy cùng tuhocielts.vn theo dõi bài viết hôm nay để thu thập những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh bạn nhé.

1. Những câu châm ngôn được nhiều người yêu thích nhất

Dưới đây là top những câu châm ngôn hay của những người nổi tiếng trên thế giới như Albert Einstein. Tìm hiểu những câu này, bạn sẽ phần nào học hỏi được chí hướng và tinh thần luôn luôn vươn lên của họ.

  • Don’t cry because it’s over, smile because it happened – Dr. Seuss

Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.

  • I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I’m out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe

Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.

  • You’ve gotta dance like there’s nobody watching. Love like you’ll never be hurt. Sing like there’s nobody listening. And live like it’s heaven on earth. ― William W. Purkey

Bạn phải nhảy như không một ai đang xem. Hãy yêu như bạn không bao giờ bị tổn thương. Hát như không ai nghe thấy. Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất.

  • You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West

Bạn chỉ sống một lần, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.

  • In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost

Trong 3 từ tôi có thể tóm tắt mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó tiếp tục.

  • To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde

Sống là điều hiếm có nhất trên thế giới. Phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.

  • Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.

Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong đợi kết quả khác nhau.

Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh
Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh
  • There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein

Chỉ có hai cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể tất cả mọi thứ là một phép lạ.

  • It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone

Không nên chìm đắm trong những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.

  • Good friends, good books, and a sleepy conscience: This is the ideal life. ― Mark Twain

Những người bạn tốt, những cuốn sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.

  • Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders

Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi chúng ta tạo nên những kế hoạch khác.

  • I may not have gone where I intended to go, but I think I have ended up where I needed to be ― Douglas Adams, The Long Dark Tea. – Time of the Soul

Tôi có thể đã không đi đến nơi tôi định đến nhưng tôi nghĩ mình đã đến được nơi cần đến.

  • Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso

Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.

  • Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss

Đôi khi câu hỏi phức tạp và câu trả lời lại đơn giản.

  • Today you are you, that is truer than true. There is no one alive who is youer than you. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!

Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân mình đâu.

  • I’m not afraid of death. I just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen

Tôi không sợ cái chết. Tôi chỉ không muốn ở đó khi nó xảy ra.

  • Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw

Cuộc sống không phải là đi tìm chính mình mà cuộc sống là tự hoàn thiện bản thân.

  • Sometimes people are beautiful. Not in looks. Not in what they say. Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger

Đôi khi người ta đẹp. Không phải ở ngoại hình. Không phải ở lời họ nói. Mà chỉ trong những gì họ đang có.

  • Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein

Cuộc sống như việc cưỡi một chiếc xe đạp. Để giữ thăng bằng, bạn phải di chuyển liên tục.

  • Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes

Thực tế tiếp tục hủy hoại cuộc đời tôi.

  • Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower

Nhiều thứ thay đổi. Và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại với bất kỳ ai.

  • You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma

Bạn nên học từ đối thủ cạnh tranh của mình, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.

  • When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern

Khi ai đó yêu bạn thì cách họ nói về bạn cũng khác. Bạn cảm thấy an toàn và thoải mái.

  • But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini

Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được an ủi bởi lời nói dối.

Để tiếp thêm động lực trong học tập bạn cũng có thể tham khảo: Top 25 Những câu slogan hay về học tập bằng tiếng anh

2. Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống

Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống dưới đây tuy ngắn gọn nhưng đầy ý nghĩa. Rất thích hợp để bạn đăng một status tâm trạng vào những ngày bộn bề, mệt mỏi của cuộc sống. Bạn cũng có thể lựa chọn một vài câu, ghi nhớ chúng để tiếp thêm động lực cho mình nhé.

  • This too, shall pass – Anonymous

Mọi chuyện rồi sẽ qua.

  • Don’t wait for the perfect moment, take a moment and make it perfect. – Zoey Sayward

Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời hơn.

  • How wonderful life is, now you are in the world.

Điều tuyệt vời trong cuộc sống chính là việc bạn có mặt trên thế giới này.

  • Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life.

Không phải ai cũng trở thành một phần quan trọng trong tương lai của bạn. Một vài người chỉ lướt qua để dạy cho bạn những bài học trong cuộc sống.

  • Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful.

Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng căng thẳng vì tương lai, nó chưa đến. Hãy sống cho hiện tại và làm nó trở nên tươi đẹp.

  • Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things. – Robert Brault

Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, vì một ngày nào đó bạn có thể nhìn lại và nhận ra chúng là những điều lớn lao.

  • People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box. – Kevin Spacey

Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của họ. Bạn không thể quy chụp rằng tất cả những lý do đó đều giống nhau.

  • When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.

Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho cuộc đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để mỉm cười.

  • Life is a story. Make yours the best seller.

Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.

Những câu nói hay trong cuộc sống bằng tiếng Anh
Những câu nói hay trong cuộc sống bằng tiếng Anh
  • The busy have no time for tears.

Người bận rộn không có thời gian để khóc.

  • When one door closes, another opens. But we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us. – Alexander Graham Bell

Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra. Nhưng chúng ta thường nhìn quá lâu và tiếc nuối về cánh cửa đã đóng mà chúng ta không thấy cánh cửa đã mở ra cho chúng ta.

  • There comes a time when you have to choose between turning the page and closing the book. – Josh Jameson

Sẽ có lúc bạn phải lựa chọn giữa việc lật trang và đóng lại một cuốn sách

  • Life is 10% what happens to us and 90% how we react to it. – Dennis P. Kimbro

Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với chúng ta và 90% còn lại là cách mà chúng ta phản ứng với nó.

  • Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. – Martin Luther King Jr.

Cuộc sống của chúng ta bắt đầu kết thúc vào ngày mà chúng ta trở nên im lặng trước những điều quan trọng.

  • Strive not to be a success, but rather to be of value. – Albert Einstein

Phấn đấu không phải để thành công, mà là có giá trị.

  • An unexamined life is not worth living. – Socrates

Một cuộc sống không được xem trọng thì không đáng để sống.

  • We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde

Tất cả chúng ta đều đang ở trong rãnh nước, nhưng một số người vẫn ngắm các vì sao.

  • Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. ― Dr. Seuss

Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói, bởi những người thấy phiền lòng sẽ chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng

  • Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. —Theodore Roosevelt

Hướng đôi mắt về phía những vì sao, và đôi chân trên mặt đất.

  • The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. — Anonymous

Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.

  • Never be bullied into silence. Never allow yourself to be made a victim. Accept no one’s definition of your life. Define yourself. —Harvey Fierstein

Không bao giờ để bị ngược đãi bởi sự im lặng. Không bao giờ cho phép bản thân trở thành nạn nhân. Không chấp nhận ai định nghĩa cuộc sống của bạn. Hãy tự định nghĩa bản thân mình.

  • Faith is the art of holding on to things your reason has once accepted, in spite of your changing moods. — C.S. Lewis

Niềm tin là nghệ thuật níu giữ những điều mà lý trí của bạn đã từng chấp nhận, dù cho tâm trạng thay đổi như thế nào.

  • You never know what worse luck your bad luck has saved you from. — Cormac McCarthy

Bạn sẽ không bao giờ biết được những điều gì tồi tệ hơn mà được cứu bởi những điều tồi tệ khác của bạn đâu.

  • A man who flies from his fear may find that he has only taken a shortcut to meet it. —Sador, Children of Húrin

Người mà thoát được ra khỏi nỗi sợ của mình sẽ hiểu rằng họ chỉ đi một con đường tắt để gặp nó.

  • Life’s too mysterious to take too serious. — Mary Engelbreit

Cuộc sống này quá bí ẩn để coi nó quá nghiêm trọng.

  • No one can make you feel inferior without your consent. —Eleanor Roosevelt

Không ai có thể làm bạn cảm thấy kém hơn nếu không có sự đồng ý của bạn.

  • The woman who follows the crowd will usually go no further than the crowd. The woman who walks alone is likely to find herself in places no one has been before. —Albert Einstein

Người phụ nữ mà đi sau đám đông sẽ không thể đi xa hơn đám đông. Người phụ nữ mà đi một mình có khả năng thấy mình ở  những nơi chưa có ai từng đến.

  • You can’t go around building a better world for people. Only people can build a better world for people. Otherwise it’s just a cage. —Terry Pratchett, Witches Abroad

Bạn không thể đi khắp nơi để xây dựng một thế giới đẹp hơn cho mọi người được. Chỉ có tất cả con người mới có thể xây dựng một thế giới đẹp hơn. Nếu không thì nó chỉ là một cái lồng sắt.

  • There isn’t a way things should be. There’s just what happens, and what we do. — Terry Pratchett, A Hat Full of Sky

Không có cách nào khiến mọi việc nên như thế. Chỉ có điều gì đang diễn ra và chúng ta làm gì mà thôi.

  • Be where your feet are. —  Anonymous 

Hãy sống vui với hiện tại.

  • It’s not about how hard you can hit; it’s about how hard you can get hit and keep moving forward. — Rocky Balboa, Rocky

Bạn đấm mạnh thế nào không thành vấn đề bằng việc bạn bị đánh mạnh thế nào và vẫn tiếp tục tiến về phía trước.

  • The trick in life is learning how to deal with it. — Helen Mirren

Bí quyết trong cuộc sống là học cách đối phó với nó.

  • If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. — African proverb

Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau.

  • It’s OK to not be OK, as long as you don’t stay that way. — Anonymous

Hoàn toàn không sao nếu bạn không ổn, miễn là bạn đừng mãi dừng lại ở đó.

  • I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it. — Maya Angelou

Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra nhưng tôi từ chối để bị tuyệt vọng bởi chúng.

  • Believe you can and you’re halfway there. — T. Roosevelt

Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi.

  • Defeat is simply a signal to press onward. — Helen Keller

Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước.

  • Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less. — Marie Curie

Không có gì trên cuộc đời này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì thế mà chúng ta có thể lo sợ ít hơn.

  • Those who don’t believe in magic will never find it. — Roald Dahl

Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.

  • There is no elevator to success, you have to take the stairs. — Anonymous

Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi.

  • Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers. — Jose Luis Borges

Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.

  • Don’t sweat the petty things and don’t pet the sweaty things. — George Carlin

Đừng đổ mồ hôi cho những thứ nhỏ nhặt và đừng cưng nựng những thứ khiến bạn tốn mồ hôi.

  • Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t. — Eleanor Roosevelt.

Hãy làm điều thâm tâm bạn cho là đúng – vì đằng nào bạn cũng bị chỉ trích. Bạn sẽ bị chửi bới nếu bạn làm, và nguyền rủa nếu bạn không làm.

  • Do not set yourself on fire in order to keep others warm. –Anonymous

Đừng đặt mình vào lửa để giữ ấm cho những người khác.

Tham khảo thêm:
100 câu thành ngữ tiếng Anh thường gặp hằng ngày trong Cuộc sống
Idiom là gì? 113 thành ngữ Idiom thường dùng nhất

3. Những câu nói tiếng Anh hay khiến bạn thay đổi

Nếu có điều gì đang làm bạn thất vọng, tự ti vào bản thân, hãy cùng điểm qua những câu nói tạo động lực giúp bạn thay đổi, lấy lại năng lượng mà tuhocielts.vn tổng hợp dưới đây:

  • I love those who can smile in trouble… — Leonardo da Vinci

Tôi thích những người có thể cười khi gặp rắc rối.

  • Not how long, but how well you have lived is the main thing. — Seneca

Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là điều quan trọng.

  • Time means a lot to me because, you see, I, too, am also a learner and am often lost in the joy of forever developing and simplifying. If you love life, don’t waste time, for time is what life is made up of. — Bruce Lee

Thời gian rất quan trọng đối với tôi, bạn thấy đấy, tôi cũng luôn học hỏi và thường lạc trong niềm vui của việc sẽ mãi mãi phát triển và đơn giản hóa

  • Very little is needed to make a happy life, it is all within yourself, in your way of thinking. — Marcus Aurelius

Một cuộc sống hạnh phúc được tạo nên từ những thứ nhỏ bé, luôn sống với bản thân mình, theo cách bạn nghĩ.

  • Life is like playing a violin in public and learning the instrument as one goes on — Samuel Butler

Cuộc sống giống như chơi đàn violin giữa chốn công cộng và học nhạc cụ khi bản nhạc cứ tiếp tục.

  • Believe that life is worth living and your belief will help create the fact. — William James

Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.

  • Do not take life too seriously. You will never get out of it alive. — Elbert Hubbard

Đừng coi cuộc đời quá nghiêm trọng. Bạn sẽ không bao giờ sống sót thoát khỏi nó đâu.

  • The heart, like the stomach, wants a varied diet. — Gustave Flaubert

Trái tim giống như chiếc dạ dày muốn 1 chế độ ăn uống đa dạng.

  • What lies behind you and what lies in front of you, pales in comparison to what lies inside of you. — Ralph Waldo Emerson

Điều nằm sau bạn và điều nằm trước bạn không bằng được điều nằm trong bạn.

  • Don’t gain the world and lose your soul, wisdom is better than silver or gold. — Bob Marley

Đừng vì thế giới mà đánh mất linh hồn, trí tuệ hơn bạc hay vàng.

  • I’m the one that’s got to die when it’s time for me to die, so let me live my life the way I want to. — Bob Marley

Tôi sẽ chết khi mà tôi cần phải chết, nên hãy để tôi sống cuộc sống theo cách tôi muốn.

  • Life can only be understood backwards, but it must be lived forwards. — Soren Kierkegaard

Cuộc sống chỉ có thể được giác ngộ bởi những gì đã trải qua, nhưng nó phải được sống về phía trước.

  • Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition. — Steve Jobs

Thời gian có hạn nên đừng lãng phí chúng để sống cuộc sống của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong giáo điều bằng việc bạn sống với suy nghĩ của người khác. Đừng để ý kiến của người khác làm mất đi giọng nói bên trong bạn. Và quan trọng nhất, hãy có can đảm để dõi theo trái tim và trực giác của bạn.

  • Life is really simple, but we insist on making it complicated. — Confucius

Cuộc sống rất đơn giản nhưng chúng ta cứ làm nó phức tạp lên.

  • If you want to live a happy life, tie it to a goal, not to people or things. — Albert Einstein

Nếu bạn muốn sống một cuộc sống hạnh phúc, hãy trói nó vào một mục tiêu chứ đừng trói nó vào vật nào hay người nào.

  • You can be the ripest, juiciest peach in the world and there’s still going to be someone who hates peaches. — Dita Von Teese.

Bạn có thể là quả đào chín mọng nước nhất thế giới này nhưng ngoài kia chắc chắn vẫn sẽ có ai đó ghét đào.

  • I am thankful to all who said no to me. It is because of them that I’m doing it myself. — Albert Einstein

Tôi rất biết ơn những người đã nói không với tôi. Nhờ họ mà tôi làm việc bằng chính sức mình.

4. Những caption tiếng Anh hài hước sẽ khiến bạn phải bật cười

Những câu nói hài hước vừa giúp bạn giải trí mà cũng tạo động lực rất nhiều, truyền đạt ý nghĩa đến bạn một cách vui vẻ giúp bạn dễ ghi nhớ hơn và cải thiện tâm trạng tốt hơn đấy.

Bạn có thể tham khảo các câu dưới đây, tạo cho mình một status hoặc caption hay để truyền động lực đến cho bạn bè, người thân nữa nhé.

Ngoài ra để sưu tầm những status độc đáo trên mạng xã hội, bạn có thể tham khảo Những câu thơ thả thính ngắn – cực mạnh trên MXH. Chắc chắn sẽ tạo được ấn tượng sâu sắc đấy.

  • Life is short, smile while you still have teeth.

Cuộc đời ngắn lắm, hãy cười khi bạn còn răng.

  • 3 most difficult things to do in the worldYou can’t count your hair. You can’t wash your eyes with soap. You can’t breathe when your tongue is out. Now please put your tongue back inside.

Ba điều khó nhất trên đời này: Bạn không thể đếm được số tóc trên đầu bạn. Bạn không thể rửa mắt bằng xà phòng. Bạn không thể thở khi thè lưỡi ra ngoài. Bây giờ thì bạn đặt lưỡi lại vào trong được rồi.

  • When I die, I want my tombstone to offer free WiFi, just so people will visit more often.

Khi tôi chết, tôi muốn mộ của mình có wifi và mọi người sẽ ghé thăm thường xuyên hơn.

  • I’m not lazy. I’m just in my energy saving mode.

Tôi không lười, tôi chỉ đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng thôi.

  • You never know what you have until… you clean your room.

Bạn sẽ không bao giờ biết mình có gì cho đến khi… bạn dọn phòng mình.

Những câu nói tạo động lực bằng tiếng Anh
Những câu nói tạo động lực bằng tiếng Anh
  • I wish I were a unicorn so I could stab idiots with my head.

Tôi ước gì mình là một chú kỳ lân để tôi có thể đâm những kẻ ngốc bằng đầu mình.

  • The brain is a wonderful organ; it starts working in the moment you get up in the morning, and does not stop until you get into the office. — Robert Frost

Não bộ là một cơ quan diệu kỳ, nó bắt đầu hoạt động vào thời điểm bạn thức dậy buổi sáng và không dừng lại cho đến khi bạn vào văn phòng.

  • People say nothing is impossible, but I do nothing everyday.

Mọi người nói không gì là không thể nhưng tôi lại không làm gì mỗi ngày.

  • Light travels faster than sound. This is why some people appear bright until you hear them speak. — Alan Dundes

Ánh sáng có tốc độ nhanh hơn âm thanh. Vì thế, một vài người trông sáng bừng cho tới khi bạn nghe được giọng của họ.

  • Facebook just sounds like a drag, in my day seeing pictures of peoples vacations was considered a punishment. — Betty White

Facebook giống như một cái lưỡi rê, nhìn ảnh mọi người đi nghỉ mát cứ như một hình phạt.

  • Money won’t buy happiness, but it will pay the salaries of a large research staff to study the problem. — Bill Vaughan

Tiền không mua được hạnh phúc nhưng nó sẽ trả được lương cho lượng lớn nhân viên để nghiên cứu vấn đề.

  • I’m going to stand outside. So If anyone asks, I am outstanding.

Tôi sẽ đứng ở ngoài. Nên nếu có ai hỏi thì tôi nói là tôi thật xuất sắc.

  • You can’t always control who walks into your life… but you can control which window you throw them out of.

Bạn không thể kiểm soát được việc ai sẽ bước vào cuộc sống của mình, nhưng bạn có thể quyết định bạn có thể ném họ ra khỏi cửa sổ nào.

  • I never make the same mistake twice. I make it like five or six times, you know, just to be sure.

Tôi không bao giờ phạm cùng một lỗi đến lần hai. Tôi thực hiện nó như thế năm hoặc sáu để thấy chắc chắn.

  • Behind every successful man stands a surprised mother-in-law. — Hubert Humphrey

Đằng sau mỗi người đàn ông thành công thường là một người mẹ vợ đáng kinh ngạc.

  • The man who can smile when things go wrong has thought of someone else he can blame it on — Robert Bloch

Người đàn ông mà có thể mỉm cười khi mọi việc tệ đi chính là do anh ta đã nghĩ đến người mà anh ta có thể đổ lỗi lên họ rồi.

  • Before you criticize someone, you should walk a mile in their shoes. That way when you criticize them, you are a mile away from them and you have their shoes. — Jack Handey

Trước khi bạn chỉ trích ai đó, bạn nên đi một dặm trên đôi giày của họ (chơi chữ: đặt mình vào vị trí của họ). Vì thế khi bạn chỉ trích họ, bạn đã chạy xa cả mét và có giày của họ.

  • Men are like bank accounts. Without a lot of money they don’t generate a lot of interest. — Anonymous

Đàn ông như những chiếc tài khoản ngân hàng. Nếu không có nhiều tiền thì họ sẽ không nảy sinh sở thích được.

  • Men marry women with the hope they will never change. Women marry men with the hope they will change. Invariably they are both disappointed. ― Albert Einstein

Người đàn ông cưới phụ nữ với hy vọng họ sẽ không bao giờ thay đổi. Phụ nữ cưới đàn ông với hy vọng họ sẽ thay đổi. Chỉ có điều không thay đổi đó là họ đều cùng thất vọng.

  • Do not argue with an idiot. He will drag you down to his level and beat you with experience. ― Anonymous

Đừng tranh cãi với kẻ ngốc. Anh ta sẽ kéo bạn xuống trình độ của mình và đánh bại bạn với kinh nghiệm.

  • Death is life’s way of telling you you’ve been fired. ― R. Geis

Cái chết là cách mà cuộc sống nói với bạn rằng bạn đã bị sa thải.

  • People often say that motivation doesn’t last. Well, neither does bathing – that’s why we recommend it daily. — Zig Ziglar

Mọi người thường nói rằng động lực không tồn tại mãi. Việc tắm rửa cũng vậy, vì thế mà chúng tôi khuyên bạn nên tắm hàng ngày.

  • Don’t worry about the world coming to an end today. It’s already tomorrow in Australia. — Charles Schulz

Đừng lo lắng về việc thế giới sẽ kết thúc hôm nay. Bởi nó đã là ngày mai ở Úc rồi.

  • Whoever said, “It’s not whether you win or lose that counts”, probably lost. — Martina Navratilova

Bất cứ ai nói rằng “ thắng thua không quan trọng” thì chắc chắn đã thất bại.

  • Even if you are on the right track, you’ll get run over if you just sit there. — Will Rogers

Kể cả khi bạn đi đúng hướng rồi thì bạn sẽ phải làm lại nếu bạn vẫn chỉ ngồi đó.

  • I wake up every morning at nine and grab for the morning paper. Then I look at the obituary page. If my name is not on it, I get up. — Benjamin Franklin

Tôi thức dậy mỗi sáng vào lúc 9 giờ và cầm lấy tờ báo. Sau đó tôi nhìn vào trang cáo phó. Nếu tên tôi không ở trên đó thì tôi dậy.

Đừng chỉ đọc lướt qua mà hãy ghi chú lại những câu nói trong cuộc sống bằng tiếng Anh mà bạn tâm đắt nhất, có thể học thuộc một số câu và ghi nhớ chúng như châm ngôn sống của chính mình.

Bằng cách này, bạn vừa có thể học tiếng Anh mà mỗi khi mệt mỏi bạn chỉ cần nhớ đến câu châm ngôn đó, bạn sẽ có thêm nhiều năng lượng hơn đấy. Chúc các bạn học tập thật tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/nhung-cau-noi-tieng-anh-hay-ve-cuoc-song/

Thứ Năm, 25 tháng 2, 2021

Cấu trúc Not until, Only when: Ý nghĩa và cách dùng

Đảo ngữ trong tiếng Anh là một điểm ngữ pháp nâng cao quan trọng thường gặp trong đề thi. Vì vậy các bạn học viên khi ôn luyện tiếng Anh cần phải đặc biệt quan tâm và nắm vững các cấu trúc đảo ngữ. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu về cách sử dụng cấu trúc Not until, Only when cùng với dạng đảo ngữ của hai cấu trúc này nhé.

1. Cấu trúc Not until trong tiếng Anh

Until là một giới từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là trước khi; cho đến khi.

Cấu trúc Not until mang nghĩa là “mãi cho đến khi”.

Ví dụ: 

  • It was not until 9 p.m that Hoa finished cooking dinner.

(Mãi cho tới Mãi đến 9h Hoa mới nấu xong bữa tối.)

  • Not until 11p.m did she call me.

(Mãi đến tận 11 giờ đêm cô ta mới gọi cho tôi.)

2. Cách dùng Not Until

2.1. Cấu trúc It is/was not until

Cụm từ này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

Cách sử dụng It was not until
Cách sử dụng It was not until

Cấu trúc: 

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V (chia cùng thì với động từ tobe ở đầu câu)

Ví dụ:

  • It is not until 4pm that my mother comes back home.

(Mãi cho đến 4 giờ chiều nay thì mẹ tôi mới quay trở lại nhà.)

  • It was not until yesterday that he played basketball. 

(Mãi đến ngày hôm qua thì anh ấy mới chơi lại bóng rổ.)

Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, không dùng “when”.

2.2. Cách dùng cấu trúc it was not until

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc it was not until thường được sử dụng ở các dạng sau:

Cấu trúc it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian

Cấu trúc:

It + is/was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V

Ở cấu trúc it was not until này, người sử dụng muốn nhấn mạnh vào thời điểm sự việc xảy ra.

Ví dụ:

  • It was not until 11 p.m that Linda finished her homework. (Mãi cho tới 11 giờ tối thì Linda mới hoàn thành bài tập của cô ấy.)
  • It was not until last Monday that they came back home. (Mãi cho tới thứ 2 tuần trước thì họ mới trở về nhà.)

Cấu trúc it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian

Cấu trúc:

It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V+ ..

Ở dạng này, cấu trúc it was not until được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó thực hiện một hành động cụ thể.

Ví dụ:

  • It was not until all the seats were full that the movie began. (Mãi cho đến khi các ghế được lấp đầy thì bộ phim mới bắt đầu.)

2.3. Cấu trúc Not until đảo ngữ

Khi sử dụng mẫu câu này, chúng ta đặt Not until lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề sau until, mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.

Cách sử dụng Not until
Cách sử dụng Not until

Cấu trúc: 

Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • Not until the teacher taught me did I know about it .

(Mãi đến khi cô giáo dạy, tôi mới biết về nó.)

  • Not until my mother became home did I eat the dinner

(Mãi đến cho đến khi mẹ tôi về nhà tôi mới ăn bữa tối.)

3. Cách viết lại câu với Not Until

Cấu trúc:

Câu gốc: S + V (dạng phủ định) + O + until + time word/phrase/clause

Viết lại: It is/was not until + time word/phrase/clause + That + S + V (chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)

Ví dụ:

  • I didn’t talk to my friend until last month. (Tôi đã không nói chuyện với bạn tôi cho đến tháng trước.

=> It was not until last month that I talked to my friend.

  • She didn’t sell her house until her company went bankrupt. (Cô ấy không bán nhà cho đến khi công ty của cô ấy phá sản.)

=>  It was not until her company went bankrupt that she sold her house.

4. Cấu trúc Only when

Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”, dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

Cấu trúc: 

Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • Only when the teacher scolded did students study hard.

(Chỉ khi cô giáo mắng học sinh mới chăm chỉ học tập.)

  • Only when I told him did he visit me.

(Chỉ khi tôi nhắc thì anh ấy mới tới thăm tôi.)

=> It was not until I told him did he call me.

5. Các dạng đảo ngữ với ONLY

Cấu trúc tổng quát: 

Cụm từ với Only + clause / noun / …. + trợ động từ / to be + S + V-infinitive

Chúng ta có các dạng đảo ngữ với Only như trong bảng sau:

Only when + Clause Chỉ đến khi Only when Anna was 18 did she drink wine. (Mãi đến khi 18 tuổi, Anna mới uống rượu)
Only if + Clause Chỉ khi, nếu Only if you study hard can you pass the exam. (Chỉ khi bạn học chăm chỉ, bạn mới có thể vượt qua kì thi)
Only after + Clause / Noun Chỉ sau khi Only after David had finished his homework could he play game. (Chỉ sau khi David làm xong bài tập về nhà, cậu ấy mới có thể chơi game)
Only by + V-ing / Noun Chỉ bằng cách Only by learning hard can you get high score. (Chỉ bằng cách học chăm chỉ thì bạn mới có thể được điểm cao)
Only with + Noun Chỉ với Only with Ms.Lisa’s support did I finish the project. (Chỉ với sự hỗ trợ của Ms.Lisa, tôi đã hoàn thành được dự án)
Only then + Clause Chỉ đến lúc đó Only then could he operate the machine. (Chỉ một lúc sau anh ta đã có thể vận hành được máy móc)
Only in this / that way + Clause Chỉ bằng cách này / cách đó Only in this way can we increase our productivity. (Chỉ bằng cách này chúng ta mới có thể gia tăng được năng suất)
Only in  + adv of time / place Chỉ ở địa điểm / thời gian Only in Ho Chi Minh City have I seen a lot of street activities to take part in at the weekend. (Chỉ ở thành phố HCM tôi mới thấy có nhiều hoạt động đường phố để tham gia vào cuối tuần)

 Lưu ý: ONLY bổ nghĩa cho chủ ngữ ngay phía sau nó thì câu không có dạng đảo ngữ.

Ví dụ:

  • Only you can talk with him. (Chỉ có bạn nói chuyện được với anh ta)
  • Only people having tickets can enter the concert On Sunday. (Chỉ những người có vé mới được tới buổi hòa nhạc vào Chủ Nhật)

Bạn có thể tham khảo thêm các cấu trúc đảo ngữ khác sau:
Cấu trúc not only but also (đảo ngữ) trong tiếng Anh
Tài liệu Đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ và bài tập đáp án chi tiết
Cấu trúc và cách dùng As soon as trong tiếng Anh – Bài tập minh họa

6. Cấu trúc Not Until có thể thay thế bằng Only when

Cấu trúc Only when mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until. Chúng có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp, bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.

Cách sử dụng only when
Cách sử dụng only when

Ví dụ: 

  • I didn’t recognize him until my mom said. (Tôi đã không nhận ra anh ấy cho đến khi mẹ tôi nói điều đó)

=> Only when my mom said did I didn’t recognize him.

=> It was not until my mom said I didn’t recognize him.

  • He didn’t call me until I told him. (Anh ấy không gọi cho tôi cho đến khi tôi nhắc)

=> Only when I told him did he call me.

=> It was not until I told him did he call me.

7. Bài tập cấu trúc Not until, Only when

Viết lại câu sử dụng Not until và Only when

1. No one could leave the stadium until 2.30.

⟹ Not until …………………………………………………………………………

2. She wasn’t allowed to open her presents until her birthday.

⟹ It was not until ………………………………………………………………..

3. I couldn’ t finish my project until Mark helped me.

⟹ Only when ……………………………………………………………………..

4. I didn’t sleep until midnight.

⟹ Not until …………………………………………………………………………

5. They didn’t pay the bill until the electricity was cut off.

⟹ Not until …………………………………………………………………………

6. I couldn’t comment futher until I had the information.

⟹ Only when ……………………………………………………………………..

7. He hadn’t been a famous singer before he went to HCM city.

⟹ It was not until ………………………………………………………………..

8. The police didn’t make any accusations until they had some proof.

⟹ Only when ……………………………………………………………………..

9. The boy didn’t tell the truth until his father threatened to punish him.

⟹ Not until …………………………………………………………………………

10. She didn’t write to him until she received a letter from him.

⟹ Not until ………………………………………………………………………..

Đáp án

  1. Not until 2.30 could someone leave the stadium.
  2. It was not until her birthday that she was allowed to open her presents.
  3. Only when Mark helped me could I finish my project.
  4. Not until midnight did I sleep.
  5. Not until the electricity was cut off did they pay the bill.
  6. Only when I had the information could I comment further.
  7. It was not until he went to HCM city that he was a famous singer.
  8. Only when the police had some proof did they make some accusations.
  9. Not until the boy‘s father threatened to punish him did he tell the truth.
  10. Not until she received a letter from him did she write to him.

Để cải thiện writing, việc đầu tiên là phải học thật vững ngữ pháp và luyện tập thành thạo với các cấu trúc viết lại câu như viết lại câu với Not Until, Only when này. Đây cũng là điểm ngữ pháp không thể thiếu trong các đề thi tiếng Anh. Hãy tìm hiểu thật kỹ và để lại comment cho tuhocielts.vn nếu có bất kì thắc mắc nào bạn nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/cach-dung-cau-truc-not-until-only-when/

Thứ Ba, 9 tháng 2, 2021

Cấu trúc would you mind/ Do you mind ngữ pháp trong tiếng Anh

Có nhiều cách đưa ra yêu cầu, đề nghị trong tiếng Anh. Để đưa ra yêu cầu một cách lịch sự, tế nhị thường được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh đó là cấu trúc Would you mind hoặc Do you mind. Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu và thực hành bài tập về cấu trúc này nhé.

1. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

Cấu trúc Would you mind có thể được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn có phiền nếu…”.

  • Công thức: Would/Do you mind + (S) + V-ing
Cấu trúc do you mind
Cấu trúc do you mind

Ví dụ: 

  • Would you mind opening the window, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?
  • Would you mind telling me what you’re doing? – Bạn có phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?
  • Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)

1.1. Trả lời câu yêu cầu với cấu trúc “Would/Do you mind…?

Để đồng ý lời yêu cầu:

  • No, I don’t mind. – Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.
  • No, of course not. – Đương nhiên là không rồi.
  • Not at all. – Không hề.
  • Please do. – Bạn cứ làm đi.
  • No. Not at all. – Không sao cả.
  • Never mind/ you’re welcome. – Không sao.
  • No. Of course not. – Ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.
  • No. That would be fine. – Ồ không bạn cứ làm đi.
  • No. I’d be happy to do. – Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.
  • No. I’d be glad to. – Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.

Để từ chối lời yêu cầu:

  • I’m sorry, I can’t. – Tôi xin lỗi, tôi không thể.
  • I’m sorry. That’s not possible. – Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.
  • I’d rather/ prefer you didn’t. – Bạn không làm thì tốt hơn.

2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind if

Xem thêm các cấu trúc khác và cách viết writing:
Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather hiệu quả trong tiếng Anh
Các từ thường dùng và cấu trúc viết trong IELTS Writing Task 1, 2
Cấu trúc “càng…càng” trong IELTS Writing

Cũng với ý nghĩa trên, ta có thể sử dụng cấu trúc khác Would you mind if lịch sự hơn khi bạn đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe.

Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng do you mind thay would you mind tuy nhiên cách nói này ít lịch sự và ít phổ biến hơn. 

  • Công thức: 

Do you mind + if + S + V-present

Would you mind + if + S + V-ed

Ví dụ:

  • Do you mind if we go home early? – Bạn có phiền không nếu chúng ta về nhà sớm?
  • Would you mind if I changed the channel? – Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?
  • Do you mind if he tell your mom? – Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bác gái?

2.1. Cách trả lời cho cấu trúc Would you mind if / Do you mind if….

Câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? Nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.

Nếu không thấy phiền ta có thể nói:

  • No. I’d be glad to. – Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.
  • Please do – Bạn cứ làm đi.
  • Please go ahead. – Bạn cứ làm đi.
  • No, I don’t mind. – Không, tôi không thấy phiền gì.
  • No, of course not. – Đương nhiên không.
  • Not at all. – Không hề.
  • Never mind/ you’re welcome. – Không sao.
  • No. That would be fine. – Ồ không bạn cứ làm đi.
  • No. I’d be happy to do. – Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.

Nếu cảm thấy phiền, có thể nói:

  • I’d prefer you didn’t. – Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.
  • I’d rather you didn’t.  – Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.
  • I’m sorry. That’s not possible. – Xin lỗi, không thể được.
  • I’d rather/ prefer you didn’t. – Bạn không làm thì tốt hơn.

2.2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would you mind/Do you mind

Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự. Would you mind có phần lịch sự hơn Do you mind. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống tiếng anh giao tiếp trang trọng.

Cấu trúc would you mind
Cấu trúc would you mind

3. Bài tập về cấu trúc Would you mind

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. Would you mind if I (close) the window?
  2. Would you mind (open) the door?
  3. Would you mind (wash) the car for me?
  4. Do you mind if I (stay) with the kids?
  5. Would you mind (give) me your phone number?
  6. Would you mind (lend) me your pen?
  7. Do you mind (give) me a lift?
  8. Would you mind if I (turn) down the music?
  9. Would you mind (give) me a hand?
  10. Do you mind (help) me cook dinner?

Bài tập 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu.

Các động từ: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch

  1. Would you mind … that email for me?
  2. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?
  3. Would you mind … that book back for me?
  4. Do you mind … me the time?
  5. Do you mind … me the menu?
  6. Would you mind if I … your car tonight?
  7. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?
  8. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.
  9. Would you mind … my bag for a few minutes?
  10. Do you mind … me a list of everyone who’s coming

Bài tập 3: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

  1. Can you help me to turn on the light? ➜ Would you mind …
  2. Could him attend your birthday next week? ➜ Do you mind if he …
  3. May I ask you a question? ➜ Do you mind …
  4. Can you please leave the door open? ➜ Would you mind …
  5. Will you send her this box for me? ➜ Do you mind …

Đáp án bài tập

Bài 1.

  1. closed
  2. opening
  3. washing
  4. stay
  5. giving
  6. lending
  7. giving
  8. turned
  9. giving
  10. helping

Bài 2

  1. sending
  2. filling
  3. bringing
  4. telling
  5. passing
  6. borrowed
  7. helping
  8. leave
  9. watching
  10. sending

Bài 3: 

  1. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
  2. Do you mind if he attend your birthday next week?
  3. Do you mind if I ask you a question
  4. Would you mind leaving the door open?
  5. Do you mind sending her this box?

Để nắm vững, ghi nhớ và áp dụng tốt hơn, hãy nhớ luyện tập với bài tập Cấu trúc would you mind/ Do you mind mỗi ngày bạn nhé. Tuy nhiên đừng quá dồn dập mà hãy phân bổ và sắp xếp thời gian một cách hợp lý. Chúc bạn học tốt và đạt được mục tiêu như mong đợi.



source https://www.tuhocielts.vn/cau-truc-would-you-mind-do-you-mind/

Chủ Nhật, 7 tháng 2, 2021

Những câu thơ thả thính ngắn – cực mạnh trên MXH

Bạn đau đầu vì không biết viết caption gì cho tấm hình đăng trên mạng xã hội facebook, zalo? Bạn có thể thử qua những câu thơ thả thính để tạo ấn tượng và tăng sự “mặn mòi” hơn nhé. Bạn cũng có thể sử dụng những câu thơ thả thínhtuhocielts.vn tổng hợp để bày tỏ tình cảm của mình tới crush, người yêu của mình nữa đấy nhé.

1. Học tiếng Anh qua các câu thơ thả thính trên mạng xã hội

Ngoài việc để “thả thính”, bày tỏ tình cảm, cảm xúc hay tạo ấn tượng, điểm nhấn. Bạn còn có thể học tiếng Anh qua các câu thơ thả thính trên mạng xã hội nữa đấy nhé. Bởi việc sưu tầm và sử dụng các câu thả thính này là việc có thể ứng dụng thực tế, bạn bắt buộc phải đọc những câu tiếng Anh, đọc dịch nghĩa tiếng Việt, qua đó có thể học thêm từ vựng.

Tuy vô tình, nhưng những từ vựng và cách hành văn tiếng Anh này sẽ được ghi nhớ một cách nhanh chóng và lâu dài. Vì vậy, học tiếng Anh qua các câu thơ thả thính là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả. Nếu đã chán cách học truyền thống, bạn có thể thử qua cách học tiếng Anh này. Vừa học còn vừa có thể thực hành ngay.

2. Những status thả thính bằng tiếng Anh cực chất

  • Could you smile? I forgot to putting sugar in my cafe.

(Em có thể cười 1 cái được không? Cafe của anh quên cho đường rồi). 

  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

(Với thế giới này cậu chỉ là một người, nhưng với ai đó cậu là cả thế giới).

  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

(Có rất nhiều cách để hạnh phúc, nhưng nhanh nhất chính là được nhìn thấy anh).

  • I looked at your face and my heart jumped all over the place.

(Mỗi khi nhìn thấy em, con tim anh như loạn nhịp)

  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!

(Bạn có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!)

  • Loving you is like breathing…I just can’t stop.

(Yêu cậu như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được).

  • If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.

(Nếu em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn mình để có em trong tôi).

  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.

(Một ngày trôi qua mà chẳng được nói chuyện với anh, ngày đó thật là buồn chán). 

  • If I could change the alphabet, I would put U and I together.

(Nếu có thể thay đổi bảng chữ cái,, tớ sẽ đặt cậu ở bên tớ).

  • I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart.

(Anh không phải người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình). 

  • If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life.

(Nếu trái tim cậu là một nhà tù thì tôi nguyện chịu án tù chung thân!)

  • I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you

(Em từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, nhưng điều này nhanh chóng thay đổi ngay khi em nhìn thấy anh)

  • Once you start loving someone, it’s hard to stop…

(Một khi bạn đã bắt đầu yêu ai đó, thật khó để dừng lại…)

  • I’m not a photographer, but I can picture us together.

(Anh không phải là nhiếp ảnh gia, nhưng anh có thể cho hai đứa mình một khung hình).

  • We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

(Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em).

  • If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.

(Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết).

  • I’ll put a teardrop in the ocean. When you find it is when I’ll stop loving you.

(Anh sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi em tìm thấy nó là lúc anh ngừng yêu em).

  • Why do you have to hug the resentment? Hug me!

(Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm tớ này!)

  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 

(Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể thắp sáng được thế giới của tôi như bạn đã làm).

  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!

(Điều kiện chọn người yêu của tôi chỉ có một. Phải là cậu..)

  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!

(Đố anh, tim em ở bên nào? Là ở bên cạnh anh đó).

  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. 

(Nếu bạn hỏi tại sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một chiếc gương).

Status thả thính bằng tiếng Anh dài hơn

  • Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 

(Luôn luôn nhớ mỉm cười vì bạn không bao giờ biết ai đó đang bị cảm nắng với nụ cười ấy).

  • We’re like a 4-Leaf clover. You’re the C and I’m the R, and there’s love in between us.

(Chúng ta giống như cây cỏ 4 lá, anh là chữ C và em là chữ R, và rồi có tình yêu giữa đôi ta).

  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.

(Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Nhưng với tớ chỉ có 1 tình yêu thôi).

  • I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.

(Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.)

  • I wouldn’t care if the sun didn’t shine, I wouldn’t care if it didn’t rain and I wouldn’t care if I couldn’t enjoy winter’s delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.

(Tôi không quan tâm nếu mặt trời không chiếu sáng, tôi không quan tâm nếu trời không mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi).

3. Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu

  • Money can’t buy happiness, but it can help you look for it quicker, in a convertible.

(Tiền không mua được hạnh phúc, nhưng nó có thể giúp bạn tìm kiếm nó nhanh hơn, khi ngồi trong một chiếc xe mui trần).

  • Distance is just a test to see how far love can travel.

(Khoảng cách chỉ là một thử nghiệm để xem tình yêu có thể đi xa như thế nào).

  • Never give up on someone you love. Great things take time.

(Đừng bao giờ từ bỏ người bạn yêu. Những điều tuyệt vời cần có thời gian).

  • She wanted a puppy. But I didn’t want a puppy. So we compromised and got a puppy.

(Cô ấy muốn có một con chó con. Nhưng tôi không thích một chú chó con. Vì vậy, chúng tôi thỏa hiệp và có một “con cún con”)

  • Love doesn’t lie, people do. Love doesn’t leave, people do. Love won’t hurt you, people will.

(Tình yêu không biết nói dối, con người thì có. Tình yêu không biết rời đi, con người vẫn làm vậy. Tình yêu sẽ không làm tổn thương bạn, con người thì sẽ làm điều ấy).

  • True love doesn’t have a happy ending. It has no ending.

(Tình yêu đích thực không có kết thúc có hậu. Vì nó sẽ không kết thúc).

  • You’re the reason behind my smile.

(Bạn là lý do sau mỗi nụ cười của tôi).

  • What if you love the wrong person? Are you going to give up or hold on? Maybe you need to do nothing, just continue loving. Who knows? Maybe that love might be enough to make that person the right one.

(Nếu bạn yêu sai người thì sao? Bạn sẽ từ bỏ hay là giữ? Có lẽ bạn không cần phải làm gì cả, chỉ cần tiếp tục yêu thương. Ai biết? Có lẽ tình yêu đó sẽ là đủ để khiến người đó trở thành người “đúng” trong cuộc đời bạn).

4. Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu

  • They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.

(Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh). 

  • A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.

(Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt). 

  • If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.

(Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào). 

  • How can you love another if you don’t love yourself?

(Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?)

  • Hate has a reason for everything but love is unreasonable

(Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể)

  • A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life

(Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời)

  • Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?

(Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời)

  • Love means you never have to say you’re sorry

(Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc) 

  • I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone

(Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc) 

  • No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry

(Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc).



source https://www.tuhocielts.vn/nhung-cau-tho-tha-thinh-ngan-cuc-manh-tren-mxh/

Những câu thả thính crush nam & nữ – Cực Bá đạo bằng tiếng Anh

“Làm sao để tạo ấn tượng đặc biệt với crush?” luôn khiến bạn phải suy nghĩ đúng không nè. Nếu bạn muốn bày tỏ tình cảm của mình với crush, thì bên cạnh sự ngọt ngào, bạn còn phải cần tí hài hước. Như vậy sẽ khiến bạn nổi bật và có tạo ấn tượng tốt với crush. Hãy cùng theo dõi bài viết hôm nay của tuhocielts.vn để tham khảo những câu thả thính crush cực chất bằng tiếng Anh nhé.

1. Thả thính tiếng Anh là gì?

Thả thính là cố tình lôi cuốn, hấp dẫn ai đó, làm cho họ thích mình và nảy sinh tình cảm. Trong tiếng anh, thả thính có nghĩa giống với từ FLIRT.

Cấu trúc: To flirt with sombody (thả thính, tán tỉnh ai đó)

Ví dụ:

  • I heard that you’re going to flirt with her? – She’s a readly had a crush.
  • Nghe đồn bạn định thả thính cô ấy hả? – Cô ấy thích người khác rồi.
  • How do you flirt with the one you like? – Làm thế nào để thả thính người bạn thích?

Xem thêm bài viết:
Những câu thả thính hay ngắn vui hài hước, nhẹ nhàng 2021
Từ vựng tiếng Anh về Tình yêu

2. Những câu thả thính hay cho nữ

Không chỉ có nam phải chủ động, các bạn nữ hoàn toàn có thể bày tỏ tình cảm của mình đối với crush bằng những câu nói thả thính cực chất, vui nhộn dưới đây.

Những câu thả thính trai dành cho nữ
Những câu thả thính trai dành cho nữ

1. No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you!

(Cho dù một người có bận rộn tới đâu… nếu yêu bạn thì họ sẽ luôn luôn dành thời gian cho bạn!)

2. I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.

(Mình không biết tương lai của mình sẽ ra sao nhưng mình hi vọng bạn sẽ là một phần trong đó).

3. I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.

(Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của tôi như cậu đã làm).

4. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.

(Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng lại mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó).

5. If I could change the alphabet, I would put U and I together.

(Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau).

6. Are you a thief? Cause you stole my heart !!!

(Anh là tên trộm sao? Bởi anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi).

7. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

(Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim em đang trở nên loạn nhịp khi nhìn thấy anh).

8. You light up my life.

(Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em).

9. Do you know which side of my heart? It’s beside you!

(Đố anh, tim em ở bên nào? Là ở bên cạnh anh đó).

10. I’m this fat because I have you in my heart.

(Em béo thế này vì trong tim em còn có anh nữa).

11. Fire!!! Fire in my heart!

(Anh ơi có cháy này! Cháy trong tim em!)

12. I’m 4, you’re 2. I’m minus you is still equal to you.

(Em là 4, anh là 2. Trừ anh ra thì vẫn là anh).

13. You’re the reason behind my smile.

(Anh chính là lý do sau mỗi nụ cười của em).

14. Meeting you is the best thing that ever happened to me.

(Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy ra với em).

15. Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.

(Nếu anh hỏi tại sao em hạnh phúc thì em sẽ đưa cho anh một chiếc gương).

16. I’m not good at anything… except loving you.

(Em chẳng giỏi gì cả, chỉ yêu anh là giỏi).

17. Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!

(Bạn trai tốt thì khó tìm. Em hẳn là nhà thám tử tài ba nhất).

18. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

(Anh có đau không? Khi anh ngã từ trên thiên đường xuống vậy?)

19. I wanna be the one holding your heart.

(Tớ muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim cậu).

20. You remind me of my next girlfriend.

(Anh làm em nhớ tới bạn trai tương lai của mình).

21. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

(Không có gì là mãi mãi. Vậy cậu hãy là “không có gì” của tớ nhé?)

22. If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty.

(Nếu mỗi lần mình nghĩ về cậu lại có một ngôi sao rụng xuống thì bầu trời sẽ trở nên trống rỗng).

23. Are you tired of keeping going in my mind?

(Cậu có mỏi chân không khi cứ lượn mãi trong tâm trí tôi vậy?)

24. I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart.

(Em không có ý định hiến nội tạng, nhưng em rất vui lòng trao trái tim của mình cho anh).

25. Once I’m with you, nobody else matters.

(Khi ở bên anh, chẳng còn ai quan trọng hơn nữa).

3. Những câu thả thính của con trai

Các bạn gái rất dễ “đổ” bởi sự hài hước, ngọt ngào của các bạn nam đấy! Cùng sưu tầm những câu thả thính crush dành cho các bạn nam đi thả thính bạn gái dưới đây. Chắc chắn bạn sẽ để lại ấn tượng sâu sắc với crush của mình đấy.

Những câu thả thính crush nam, nữ
Những câu thả thính crush nam, nữ

1. My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

(Mẹ anh nói rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy hẳn là em sẽ là lá Q cơ).

2. If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life.

(Nếu trái tim của em là nhà tù thì anh nguyện được nhận án chung thân).

3. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

(Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào gương thì em sẽ thấy được bông hồng thứ 12 đẹp nhất trên thế giới này đấy).

4. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.

(Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời của anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em).

5. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.

(Tôi yêu em không phải vì em là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên em).

6. I love you without knowing how, why or even from where.

(Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu).

7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.

(Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới).

8. I looked at your face… my heart jumped all over the place.

(Khi nhìn em, anh cảm tưởng tim mình như loạn nhịp).

9. My heart calls out for you.

(Trái tim anh chỉ gọi tên em mà thôi).

10. There are 12 months a year, 30 days a month, 7 days a week, 24 hours a day, 60 minutes an hour but only one I love.

(Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24 giờ 1 ngày và 60 phút 1 giờ nhưng anh chỉ yêu mình em).

11. Once you start loving someone, it’s hard to stop…

(Một khi bạn đã bắt đầu yêu ai đó, thật khó để dừng lại…)

12. There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

(Có rất nhiều cách để hạnh phúc, nhưng nhanh nhất chính là được nhìn thấy em).

13. If loving you is like breathin. I just can’t stop, you know that honey.

(Nếu yêu em giống như là hơi thở. Thì em biết rồi đó, anh không thể nào không thở được).

14.  You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.

(Em thật đẹp, đẹp tới nỗi đó là lý do để mặt trời chiếu sáng).

15. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you.

(Anh từng nghĩ rằng những giấc mơ không có thực, nhưng điều này nhanh chóng thay đổi ngay từ khi anh nhìn thấy em).

16. Could you smile? I forgot to putting sugar in my cafe.

(Em có thể cười 1 cái được không? Cafe của anh quên bỏ đường rồi).

17. You’re almost better than chocolate… Almost.

(Có vẻ như em ngọt ngào hơn cả chocolate vậy).

18. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !

(Anh chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của anh dành cho em còn hơn cả bão tố ngoài kia).

19. If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.

(Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu thì hoa hướng dương sẽ chẳng là gì).

20. Your cute smile is all I need to battle all struggles in my life.

(Nụ cười dễ thương của em là tất cả những gì anh cần để chiến đấu với mọi thử thách trong cuộc đời).

21. Even If there wasn’t any gravity on earth, I would still fall for you!

(Cho dù trái đất không có trọng lực thì anh vẫn sẽ đổ em).

22. I’ll put a tear drop in the ocean. When you find it is when I’ll stop loving you.

(Tớ sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi cậu tìm thấy nó cũng là lúc mà tớ ngừng yêu cậu).

23. If kisse were snowflakes, I’d send you a blizzard.

(Nếu nụ hôn là bông tuyết thì anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết).

Những câu thả thính ngôn tình
Những câu thả thính ngôn tình

24. In my wedding, do you want to be my bride? 

(Em có muốn làm cô dâu trong đám cưới của anh không?)

25. Send me a picture, so I can send Santa my wish list.

(Gửi cho anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn).

4. Kinh nghiệm thả thính crush hiệu quả nhất

Theo tư vấn của các “chuyên gia tình yêu” trên mạng xã hội, đêm khuya chính là thời điểm “nhạy cảm” nhất của cảm xúc. Chính vì thế, thả thính crush đêm khuya sẽ mang lại tỉ lệ thành công khá lớn. 

Tùy vào đối phương của bạn là ai, độ tuổi, sở thích hay tính cách thế nào mà bạn sẽ áp dụng cách thả thính khác nhau. 

Ví dụ, với đối phương là nam, bạn phải nằm lòng những quy tắc thả thính crush nam và ngược lại, nếu đối phương là nữ, bạn phải có những bí quyết để thả thính crush gái

Hay nếu như đối phương là người yêu thích sử dụng mạng xã hội, thường xuyên cập nhật hình ảnh, trạng thái trên Facebook cá nhân hoặc những trang mạng khác thì bạn có thể áp dụng các câu thả thính crush bằng tin nhắn. 

Bạn có thể tham khảo những câu thả thính hay bằng stt hoặc bằng tin nhắn dưới đây.

4.1. Những câu thả thính bằng tin nhắn ngắn gọn

  • Could you smile? I forgot putting sugar in my cafe.
    (Anh có thể cười 1 cái được không? Cafe của em quên cho đường rồi).
  • I’m this fat because I have you in my heart.
    (Em béo thế này vì trong lòng em còn có anh nữa).
  • I can buy lipsticks myself, you just need to love me.
    (Son môi em có thể tự mua, anh cho em tình yêu là được rồi).
  • What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.
    (Anh kia, đi đứng kiểu gì mà ngã vào trái tim em rồi này).
  • Fire!!! Fire in my heart!
    (Anh ơi có cháy này! Cháy trong tim em!)
  • Are you tired of keeping going in my mind?
    (Anh có mỏi chân không khi cứ lượn mãi trong tâm trí em thế?)
  • You are not my style. But you are the one I like.
    (Anh không phải kiểu người mà em thích. Nhưng anh là người em thích).
  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.
    (Có rất nhiều cách để hạnh phúc, nhưng nhanh nhất chính là được nhìn thấy anh).
  • In the game, I knocked it all out. But I fell for you.
    (Trong game em đánh gục tất cả, dưới tình trường em gục ngã trước anh).
  • Honey, you dropped this lover!
    (Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này!)
  • Why do you have to hug the resentment? Hug me!
    (Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này!)
  • I’m 4, you’re 2. I’m minus you is still equal to you.
    (Em là 4, anh là 2. Trừ anh ra thì vẫn là anh).
  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!
    (Điều kiện chọn người yêu của em chỉ có một. Phải là anh).
  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!
    (Đố anh, tim em ở bên nào? Là ở bên cạnh anh đó).
  • I don’t need to save face. I just need you!
    (Em chẳng cần thể diện, em chỉ cần anh thôi).

Nhất là trong dịp năm mới tết đến, một lời chúc tết dành cho crush, người yêu là điều không thể thiếu và chắc chắn người ấy sẽ rất hạnh phúc khi nhận được đấy. Bạn có thể tham khảo những câu chúc Tết ngắn gọn cho crush để tạo ấn tượng tốt nhất với crush nhé.

Hy vọng bài viết hôm nay của tuhocielts.vn đã mang đến cho bạn các thông tin hữu ích. Sưu tầm và sử dụng những câu thả thính crush vừa khiến bạn đặc biệt hơn, nổi bật hơn trong mắt người ấy và cũng là cách học tiếng Anh hiệu quả, nhớ lâu. Chúc bạn chinh phục crush thành công.



source https://www.tuhocielts.vn/nhung-cau-tha-thinh-crush-nam-nu-ba-dao-bang-tieng-anh/

Những câu thả thính hay ngắn vui hài hước, nhẹ nhàng 2021

Nếu bạn đang muốn tạo ấn tượng hoặc kỷ niệm đẹp với crush, người yêu và cả vợ, chồng mình, thì không thể bỏ qua bài viết tổng hợp Top những câu thả thính hay, hài hước năm 2021 của tuhocielts.vn.

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo từ bài viết này những caption thả thính hay để làm mới hơn trang cá nhân của mình đấy.

1. Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho cả hai giới

Để bày tỏ tình cảm với crush, người yêu, vợ chồng mà không muốn quá sến sẩm. Những câu thả thính bằng tiếng Anh dưới đây vừa ngắn gọn, vui nhộn nhưng cũng không kém phần ngọt ngào mà cả “phái mạnh” và “phái đẹp”

Những câu thả thính hay
Những câu thả thính hay
  • You are my sunshine
    (Em là ánh nắng của riêng anh)
  • You drive me crazy!
    (Em làm anh phát điên lên!)
  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.
    (Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em).
  • You’re my everything.
    (Anh là tất cả những gì em có).
  • You’re my one and only.
    (Cậu là người con gái duy nhất của anh).
  • You’re the love of my life
    (Cậu là lẽ sống của đời tớ)
  • You are too good to be true!
    (Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em)
  • Only care about you
    (Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi)
  • I wanna be the one you hold all the time
    (Em muốn anh mãi không ngừng)
  • I wanna be the one holding your heart
    (Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh)
  • I wanna be the one who can make you happy
    (Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc)
  • I can’t stop thinking about you
    (Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu)
  • I’ve never felt this way about anyone before
    (Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu)
  • I love you with know how, why, or even from where
    (Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu)
  • I looked at your face and my heart jumped all over the place.
    (Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp)
  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!
    (Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!)
  • Loving you is like breathing…I just can’t stop.
    (Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được).
  • Do you even realize how much I love you?
    (Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?)
  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
    (Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó).
  • My heart calls out for you.
    (Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi).
  • I do love you at the first sight.
    (Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên)
  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.
    (1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán). 
  • If I could change the alphabet, I would put U and I together.
    (Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau).
  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.
    (Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi).
  • I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.
    (Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình). 
  • If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.
    (Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!)
  • You light up my life.
    (Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh)
  • I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you
    (Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó).
  • Once you start loving someone, it’s hard to stop…
    (Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…)
  • I am not a photographer, but I can picture us together.
    (Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình).
  • You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
    (Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em).
  • If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.
    (Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết).
  • I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.
    (Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó).
  • We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.
    (Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta).
  • Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.
    (Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi).
  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.
    (Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em).
  • Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!
    (Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này!)
  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!
    (Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em..)
  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!
    (Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó).
  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. 
    (Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương).
  • Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 
    (Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em).
  • I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.
    (Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi).
  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 
    (Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm).
  • Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you! 
    (Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!)

2. Những câu thả thính bằng tiếng Anh dành cho các bạn nữ

Bên cạnh những câu thả thính có thể dùng chung cho cả 2 phái, nếu “Phái đẹp” muốn thả thính nhẹ nhàng, kín đáo, có chút kiêu kì có thể thử những cách thả thính dưới đây.

Xem thêm bài viết:
Từ vựng tiếng Anh về Tình yêu
Những câu chúc Tết hay ngắn gọn cho người yêu 2021

  • I am not good at anything … except loving you.
    (Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi).
  • Honey, you dropped this lover!
    (Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này!)
  • I am this fat because I’ve you in my heart.
    (Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó).
  • I can buy lipsticks myself, you just need to love me.
    (Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu). 
  • What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.
    (Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này). 
  • Are you tired of keeping going in my mind?
    (Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế?)
  • You are not my style. But you are the one I like.
    (Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích). 
  • It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute! 
    (Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!)
  • I love how you make romance feel effortless.
    (Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên).
  • Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.
    (Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa).
  • Hey handsome, you are looking extra fine today.
    (Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy).
  • Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!
    (Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi).
  • You really are the perfect man for me.
    (Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em).
  • You’re almost better than chocolate… Almost.
    (Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate). 

3. Những câu thả thính tiếng Anh dành cho các bạn nam

Vậy còn phái mạnh thì sao nhỉ? Việc bày tỏ, tán tỉnh hay thổ lộ với đối phương về tình cảm của mình thì luôn nghiêng về các bạn nam nhiều hơn. Vì vậy, những câu thả thính cũng sẽ dứt khoát, mạnh mẽ hơn. Để “đốn ngã” phái nữ bạn có thể sử dụng những câu thả thính dưới đây.

  • Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?
    (Em ơi nhìn mặt em  trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?)
  • Boy: Do you need some water? – Em có cần chút nước không?
    Girl: Why?Tại sao?
    Boy: Cause you’re on fire tonight! – Bởi vì em thật “hot” tối nay. 
  • You are the apple of my eye
    (Em là người con gái anh thương nhất)
  • Sweety, can I be your only love ?
    (Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?)
  • I wish I was your teddy bear.
    (Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em).
  • It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?
    (Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?)
  • Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?
    (Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi).
  • I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!
    (Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).
Những câu thả thính ngắn
Những câu thả thính ngắn
  • Send me a picture, so I can send Santa my wish list.
    (Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn).
  • Can I borrow a kiss? I promise to give it back.
    (Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại).
  • Come live in my heart. It’s rent free.
    (Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn).
  • You remind me of my next girlfriend.
    (Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh).
  • I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.
    (Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi).
  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
    (Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?)
  • Do you want to be my Juliet?
    (Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?)
  • My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.
    (Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ).
  • In my wedding, do you want to be my bride? 
    (Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không?)
  • Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.
    (Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em).
  • In the game, I knocked it all out. But I fell for you.
    (Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em).
  • I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !
    (Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!)
  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
    (Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?)
  • Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material. 
    (Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)
  • If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
    (Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này)
  • I don’t need to save face. I just need you!
    (Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em).
  • I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand
    (Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em).
  • No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you! 
    (Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!)
  • I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.
    (Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc).
  • If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.
    (Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả).
  • I can’t handle this dinner alone, come and help me.
    (Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé).
  • How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.
    (Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy). 
  • When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.
    (Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó).
  • I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.
    (Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em).
  • You’re my perfect woman.
    (Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh).
  • You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.
    (Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng).
  • Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?
    (Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?)
  • I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.
    (Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy).
  • If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.
    (Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi).
  • I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.
    (Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi).
  • I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.
    (Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!)
  • I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.
    (Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.)

4. STT thả thính bằng tiếng Anh hay nhất 2021

Xem ngay bài viết: Top 22 ca khúc tiếng Anh bất hủ về tình yêu hay nhất

  • Loving you is like breathing…I just can’t stop, you know that honey.”
    (Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở).
  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!
    (Anh là tên trộm sao ? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi)
  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.
    (Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em)
  • Do you even realize how much I love you?
    (Anh có biết em yêu anh nhiều như thế nào không?)
  • I cannot stop thinking about you
    (Em không thể ngừng nghĩ về anh)
  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
    (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới).
  • I love you with know how, why ,or even from where.
    (Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu)
  • My heart calls out for you.
    (Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi).
  • I do love you at the first sight.
    (Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn đầu tiên)
  • You are my sunshine. You light up my life
    (Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em)
  • I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
    (Khi nhìn anh, em cảm giác tim em như loạn nhịp).
  • Sweety, can I be your only love ?
    (Người yêu ơi, yêu mình em được không?)
  • You are my one and only.
    (Anh là của riêng em)
  • I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !
    (Em chỉ là 1 làn gió nhẹ. Nhưng tình yêu của em dành cho anh thì mạnh hơn nhiều so với 1 cơn bão đấy!)
  • I wanna be the one holding your heart.
    (Em muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim anh)
Những câu thả thính nhẹ nhàng 2021
Những câu thả thính nhẹ nhàng 2021
  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.
    (Khi em để một ngày trôi qua mà không trò chuyện cùng anh…ừm… 16. ngày ấy chẳng đẹp trời chút nào)
  • May only be one person to the world but you may be the world to one person.
    (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới).
  • I could change the alphabet, I would put U and I together
    (Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau)
  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love
    (Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24h 1 ngày và 60p 1 giờ nhưng em chỉ yêu mình anh).
  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror
    (Nếu bạn hỏi tại sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một chiếc gương).
  • I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.
    (Tôi không rõ tương lai mình sẽ như thế nào, nhưng tôi hy vọng bạn sẽ là một phần trong đó).
  • I can’t really find the words to explain the way I feel when I hear your voice or when I see your face… all I can say is that I like the feeling.
    (Tôi không thể tìm được từ ngữ diễn tả cái cách tôi cảm nhận khi nghe giọng nói hay khi nhìn thấy gương mặt bạn… Tôi chỉ có thể nói rằng tôi thích cái cảm giác đó!)
  • When I 1st saw you, I was scared to talk to you. When I spoke to you I was scared to hold you. When I held you I was scared to love you. Now that I love you I am scared lose you.
    (Khi tôi thấy bạn lần đầu tiên, tôi đã lo lắng khi bắt chuyện với bạn. Khi tôi nói chuyện với bạn, tôi đã lo lắng khi cầm tay bạn. Khi tôi cầm tay bạn, tôi đã lo lắng khi yêu bạn. Và giờ đây khi yêu bạn, tôi lo sợ sẽ đánh mất người tôi yêu).
  • It is not true that love does not have boundaries. In fact, my love for you has created boundaries in your heart so that no one else can come in. I love you.
    (Không phải là tình yêu không có ranh giới. Thực tế, tình yêu của tôi dành cho bạn đã tạo ra những ranh giới trong trái tim của bạn để không ai khác có thể vào được. Tôi yêu bạn).
  • My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.
    (Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ).
  • I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart.
    (Anh không có ý định hiến nội tạng, nhưng anh rất vui lòng trao trái tim của mình cho em).
  • When I first saw you I looked for a signature, because every masterpiece has one.
    (Khi lần đầu nhìn thấy em, anh cố tìm một chữ ký, bởi vì mọi kiệt tác đều có chữ ký riêng).
  • Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.
    (Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em).
  • If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life.
    (Nếu trái tim em là một nhà tù, anh nguyện được nhận án chung thân).
  • If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty.
    (Nếu mỗi lần anh nghĩ về em lại có một ngôi sao rụng xuống, bầu trời sẽ trở nên trống rỗng).
  • We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
    (Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em).
  • If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.
    (Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết).
  • If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
    (Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này)
  • I’ll put a tear drop in the ocean. When you find it is when I’ll stop loving you.
    (Anh sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi em tìm thấy nó là lúc anh ngừng yêu em).
  • We’re like a 4-Leaf clover. You’re the C and I’m the R, and there’s love in between us.
    (Chúng ta giống như cây cỏ 4 lá, anh là chữ C và em là chữ R, và rồi có tình yêu giữa đôi ta).
  • Loving you is like breathing…I just can’t stop, you know that honey.
    (Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở).
  • Are you a thief ? Cause you stole my heart!!!
    (Anh là tên trộm sao ? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi!!!)
  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.
    (Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em).
  • I wouldn’t care if the sun didn’t shine, I wouldn’t care if it didn’t rain and I wouldn’t care if I couldn’t enjoy winter’s delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.
    (Tôi không quan tâm nếu mặt trời không chiếu sáng, tôi không quan tâm nếu trời không mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi).
  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.
    (Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể thắp sáng được thế giới của tôi như bạn đã làm).
  • I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
    (Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em).
  • Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always their! That’s like me, you can’t always see me but I’m always there and you know I’ll always love you!
    (Tình yêu giống như không khí, không thể nhìn thấy nhưng chúng ta biết nó luôn hiện diện! Cũng giống như anh, em sẽ không bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em!)
  • I cannot stop thinking about you.
    (Em không thể ngừng nghĩ về anh).
  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
    (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới).
  • I love you with know how, why, or even from where.
    (Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu).
  • My heart calls out for you.
    (Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi).
  • I do love you at the first sight.
    (Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn đầu tiên)
  • You are my sunshine. You light up my life.
    (Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em).
  • I looked at your face… my heart jumped all over the place.
    (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp).
  • You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.
    (Bạn thật đẹp tới nỗi đó là lý do để mặt trời chiếu sáng).

Vui nhộn nhưng không kém phần ngọt ngào. Hẳn là crush, người yêu, vợ chồng bạn sẽ rất thích những câu thả thính này đấy. Việc sưu tầm và sử dụng những câu thả thính này còn là một cách học tiếng Anh rất dễ nhớ. Chúc bạn có thể tìm được cho mình những câu thả thính tâm đắc nhất nhé.



source https://www.tuhocielts.vn/nhung-cau-tha-thinh-hay-va-hai-huoc-2021/

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...