Chủ Nhật, 28 tháng 3, 2021

Top sách học tiếng Anh hay nhất 2021 cho người mới

Giai đoạn mới “chập chững” làm quen với tiếng Anh, bạn phải lựa chọn đúng phương pháp học và tài liệu học phù hợp để không mất thời gian và nản chí. Để xây dựng nền tảng tốt, cùng tham khảo Top sách học tiếng Anh hay nhất 2021 cho người mới họctuhocielt.vn đã tổng hợp dưới đây bạn nhé!

1. Speak English Like An American

Giáo trình Speak English like an American
Giáo trình Speak English like an American

Thông tin chung

Tác giả: Amy Gillett

Năm xuất bản: 2003

Đối tượng sử dụng: dành riêng cho các bạn mong muốn cải thiện kĩ năng giao tiếp tiếng Anh của mình

Nội dung: Có tổng cộng 25 bài học. Mỗi bài có đầy đủ lời giải thích và ví dụ minh họa cho các idiom. Sau đó là phần vận dụng thông qua bài luyện tập. Đưa ra những giải thích cách sử dụng của từng thành ngữ thông qua cách lồng ghép chúng trong những đoạn hội thoại sinh động về cuộc sống đời thường vui nhôn của gia đình người Mỹ.

Ưu điểm

  • Cuốn sách này được viết khá dễ hiểu với nhiều ví dụ sinh động cùng giải thích chi tiết
  • Hiệu quả trong việc tăng khả năng phản xạ tiếng Anh nhanh chóng
  • Cách trình bày và phân bổ nội dung của sách được đánh giá cao bởi tính khoa học, hiệu quả trong việc ghi nhớ và rèn luyện khả năng giao tiếp

Hạn chế

  • Việc lạm dụng quá nhiều thành ngữ trong giao tiếp với người bản ngữ sẽ có thể tạo nên hiệu ứng ngược. Vì vậy cần sử dụng một cách cẩn thận.

Link download file pdf: DOWNLOAD Speak English Like An American

2. Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Anh – The Windy

Giáo trình ngữ phap tiếng Anh
Giáo trình ngữ phap tiếng Anh

Thông tin chung

NXB: NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Năm xuất bản: 2019

Tác giả: The Windy

Đối tượng sử dụng: Phù hợp với những người cần cải thiện ngữ pháp, đặc biệt đối với học sinh các cấp.

Nội dung: Bên trong cuốn sách có rất nhiều ví dụ minh họa cho các chủ điểm ngữ pháp khác nhau và các bài tập đi kèm đáp án giúp bạn có thể rèn luyện và thực hành tốt nhất.

Ưu điểm

  • Cách giải thích và biên tập ngữ pháp rất đơn giản, dễ hiểu
  • Một số mục cần lưu ý cũng được bôi đậm rõ ràng, giúp người xem có thể ghi nhớ nhanh hơn
  • Bổ trợ rất tốt cho bạn trong việc cải thiện khả năng Nghe – Nói – Đọc – Viết cũng như chuẩn bị kiến thức cho các kỳ thi Toeic, tiếng Anh

Hạn chế

  • Chỉ cung cấp các kiến thức ngữ pháp, nên có thể bị nhàm chán

Link download file pdf: DOWNLOAD Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Anh – The Windy

3. Giáo Trình Luyện Nghe Tiếng Anh “Tactics For Listening“

Giáo trình Tactics for Listening
Giáo trình Tactics for Listening

Thông tin chung

Tác giả: Jack C. Richards

Bộ sách gồm: 3 cuốn (Basic + Developing + Expanding)

Đối tượng sử dụng: Từ cơ bản đến nâng cao đều có thể sử dụng (từ 1.0 đến 4.0 trở lên đều được)

Nội dung: Sách bao gồm 24 Unit với các bài học nhỏ theo chủ đề chính. Mang đến những bài luyện nghe từ dễ đến khó theo nhiều chủ đề khác nhau, giúp người dễ dàng chọn lựa và luyện nghe tại nhà hiệu quả.

Xem thêm thông tin cụ thể về bộ sách Tactics For Listening:
Tải Trọn bộ Tactics for Listening Basic – Developing – Expanding miễn phí

Ưu điểm

  • Sách được thiết kế theo trình độ từ thấp đến cao giúp người học dễ học và luyện tập
  • Bố cụ gọn gàng, khoa học hình minh họa nhiều màu, dễ hiểu
  • Các bài nghe theo accent Anh – Mỹ phù hợp cho cả những bạn đang luyện nghe theo giọng này và cả những bạn muốn tham khảo thêm nhiều accent khác nhau.
  • Các bài tập đều có đáp án đi kèm phần Tapescript giúp người học dễ dàng kiểm tra kết quả bài làm của mình

Link Download Tactics for Listening: DOWNLOAD Tactics for Listening

4. Giáo Trình Học Từ Vựng Tiếng Anh “English Vocabulary In Use”

Giáo trình English Vocabulary in Use
Giáo trình English Vocabulary in Use

Thông tin chung

Tác giả: Đại học Cambridge 

Đối tượng sử dụng: từ trình độ sơ cấp, mới bắt đầu cho đến những người đã có vốn từ vựng cơ bản và muốn “nâng cấp” trình độ.

Nội dung: Có 4 cấp độ cho người học là: Elementary (Sơ cấp), Pre – Intermediate & Intermediate (Trung cấp), Upper – Intermediate (Trung cấp nhưng ở mức cao hơn), Advanced (Nâng cao). Tập trung vào việc phát triển vốn từ vựng, mỗi cuốn trong bộ sách sẽ cung cấp hơn 2000 từ vựng và cụm từ.

Ưu điểm

  • Các bài học đi theo từng chủ đề cụ thể, đặc biệt gắn với hình ảnh, sơ đồ khiến bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức
  • Bài tập hết sức thú vị khiến việc học không còn nhàm chán mà đảm bảo vẫn hiệu quả vô cùng.

Nội dung 4 quyển bộ English Vocabulary In Use

Xem thêm bài viết:
Advanced English Vocabulary in Use | Tải sách miễn phí
Cambridge English Vocabulary in Use Upper – Intermediate [PDF] Download

1. English Vocabulary in Use Elementary

Đây là cuốn sách khởi đầu nếu bạn đang hoàn toàn mất gốc và muốn đi từ những điều đơn giản nhất.

Sách bao gồm 60 bài học xoay quanh những chủ đề quen thuộc nhất mà ai ai cũng phải gặp hàng ngày như: Weather, Animals, Food and drink,… Những hướng dẫn trong sách cũng hết sức ngắn gọn và dễ hiểu để đảm bảo bạn có thể tự học được.

2. English Vocabulary in Use Pre – Intermediate & Intermediate

Nâng cấp hơn một bậc, cuốn sách này dành cho những bạn đã có nền tảng cơ bản. Sách gồm 100 bài, mỗi bài dài 2 trang được trình bày khá dễ nhìn, dễ hiểu. Bên trái lý thuyết được giải thích cụ thể, ngay bên phải bài tập thực hành để bạn có thể hiểu và áp dụng ngay lập tức.

3. English Vocabulary in Use Upper – Intermediate

Bạn sẽ bắt đầu được làm quen với những từ vựng ở level cao hơn, nghiêng về yếu tố học thuật hơn. Đây là một cuốn tài liệu dành cho những người đã có “trình độ”. Cách viết của sách khá dễ hiểu giúp bạn có thể theo dõi, hiểu và thực hành.

4. English Vocabulary in Use Advanced

Sách sẽ mang đến cho bạn sự đột phá trong cách sử dụng từ vựng có ý nghĩa sâu sắc hơn, sử dụng chúng đúng ngữ cảnh và ngữ pháp. Nội dung kiến thức được giới thiệu trong cuốn Advanced cũng nghiêng hơn về học thuật thay vì chỉ giao tiếp thông thường.

Link Download trọn bộ:

  • English Vocabulary in Use Elementary: DOWNLOAD
  • English Vocabulary in Use Pre – Intermediate & Intermediate: DOWNLOAD
  • English Vocabulary in Use Upper-intermediate: DOWNLOAD
  • English Vocabulary in Use Advanced: DOWNLOAD

5. Giáo trình 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất

Sách học cho người mới bắt đầu 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất
Sách học cho người mới bắt đầu 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất

Thông tin chung

Tác giả: The Windy

Năm xuất bản: 2018

Đối tượng sử dụng: Những người cần trau dồi, nâng cao vốn từ vựng

Nội dung: Cung cấp phương pháp luyện siêu trí nhớ từ vựng tiếng Anh cho bạn. Hệ thống từ vựng trong cuốn sách đều đã được biến hóa sắp xếp theo alphabet, nội dung hợp lý, trình bày logic. Dễ tìm, dễ nhớ, dễ ứng dụng vào học tập, cuộc sống

Ưu điểm

  • Giúp bạn học đúng khối lượng từ vựng cần thiết nhất, theo một cách thức đúng đắn nhất
  • Không chỉ một mà còn nhiều kĩ năng khác bạn được bổ trợ ngoài tra nghĩa còn là cách phát âm chuẩn, cách sử dụng từ
  • Cuốn sách còn phân loại ra nhiều loại từ, động từ, tính từ, danh từ giúp những người mới học học không bị nhầm lẫn khi sử dụng vào nói cũng như khi viết ngữ pháp câu

Link Download Giáo trình 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất: DOWNLOAD

Hy vọng bài viết đã cung cấp các thông tin hữu ích về tài liệu cho người mới bắt đầu học tiếng Anh. Để có một kiến thức vững vàng, đừng bỏ qua những bài tập cơ bản này nhé. Chúc các bạn học tốt và chinh phục được tiếng Anh.



source https://www.tuhocielts.vn/top-sach-hoc-tieng-anh-hay-nhat-2021/

Thứ Bảy, 27 tháng 3, 2021

Các cấu trúc viết lại câu nâng cao trong tiếng Anh

Cùng một ý nghĩa nhưng 1 câu có nhiều cách viết khác nhau trong tiếng Anh. Đây cũng là dạng bài tập thường gặp, đặc biệt đối với các đề thi môn tiếng Anh trong trường cấp 2, cấp 3, đại học. Cùng tuhocielts.vn tìm hiểu về các cấu trúc viết lại câu nâng cao trong tiếng Anh bạn nhé!

1. Các cấu trúc viết lại câu thường gặp trong tiếng Anh

1. to prefer doing sth to doing sth
= would rather do sth than do sth ‘
= S + like sth/doing sth better than sth/doing sth

Nghĩa: thích làm gì hơn làm gì

2. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào

3. to think about = to give thought to : nghĩ về

4. it’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: có nghĩa vụ làm gì

5. to be determined to = to have a determination to: dự định

6. to know (about) = to have knowledge of: biết

7. to be not worth doing sth
= there is no point in doing sth
Nghĩa: không đáng, vô ích làm gì

8. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng

9. to intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định

10. to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn

11. to succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công

12. to wish = to have a wish / to express a wish: ao ước

Viết lại câu có because
Viết lại câu có because

13. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng

14. to discuss Sth = to have a discussion about: thảo luận

15. can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì

16. to decide to = to make a decision to: quyết định

17. to talk to = to have a talk with: nói chuyện

18. understand = to be aware of: hiểu, nhận thức

19. to explain Sth = to give an explanation for: giải thích

20. to call Sb = to give Sb a call: gọi điện cho…

21. to be interested in = to have interest in: thích

22. because + clause = because of + N: bởi vì

23. to drink = to have a drink: uống

24. it seems that
= it appears that
= it is likely that
= it look as if/ as though

Nghĩa: dường như, có vẻ như

25. to photograph = to have a photograph of : chụp hình

26. to cry = to give a cry : khóc kêu

27. to laugh at = to give a laugh at: cười nhạo

28. like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì

29. to welcome Sb = to give Sb a welcome: chào đón

30. to kiss Sb = to give Sb a kiss: hôn

31. S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì

32. to ring Sb = to give Sb a ring: gọi điện

33. to warn = to give warning: báo động, cảnh báo

34. although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp

35. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to: cố gắng

36. to meet Sb = to have a meeting with Sb: gặp ai

2. Các cấu trúc viết lại câu nâng cao trong tiếng Anh

Xem thêm các cấu trúc thường gặp:
Full Cấu trúc và cách phân biệt “in order to / in order for/ so as to /
Cấu trúc But for, viết lại câu với But for trong tiếng Anh
Look forward to với cấu trúc quan trọng ít ai biết

  1. It takes sb khoảng thời gian to do sth
    = sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

= She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

= Are you aware of the grammar structure?

3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She likes politics

= She is interested in politics

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken

= He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

= We managed to dig the Panama cannel

7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì

8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here

= I’d rather you (not) smoked here

9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì

= Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

= She’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible

11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast
= No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast: ngay sau khi… thì…

VD: As soon as I left the house, he appeared

= Harly had I left the house when he appeared

= No sooner had I left the house than he appeared

12. Not………..any more = No longer + dạng đảo ngữ S no more V: không còn nữa

VD: I don’t live in the courtryside anymore

= No longer do I live in the coutryside

= I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me

= At no time do I think she loves me

14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì

15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

= There is no point in making him getting early

16. It seems that : dường như rằng
= it appears that
= it is likely that
= it look as if/ as though

VD: It seems that he will come late

= It appears that/ it is likely he will come late

= He is likely to come late.

= It look as if he will come late

17. Although + clause
= Despite + Nound/ gerund

18. S + V + N = S + be + adj

Cách viết lại câu trong tiếng Anh
Cách viết lại câu trong tiếng Anh

19. S + be + adj = S + V + O

20. S + be accustomed to + Ving
= S + be used to +Ving/ N

21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties.

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

22. This is the first time + S + have + PII
= S+be + not used to + Ving/ N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.

23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth
= S + would rather + V + than + V
= S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…

VD: I prefer going shoping to playing volleyball.

= I would rather go shoping than play volleyball.

26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

31. S + like sth = S + be + fond of + sth

VD: I like do collecting stamps.

= I’m fond of collecting stamps.

32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding.

= My boss allow him to be on leave for wedding.

33. S + once + past verb = S + would to + do sth.

34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.

35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.

= She studies hard to pass the final examination.

36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

37. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

38. S + V + and + S + V = S + V + both… and

39. S + V + not only… + but also = S + V + both… and

40. S + V + both… and… = S + V + not only… but also…

VD: He translated fast and correctly.

= He translated not only fast but also correctly.

41. S1+simple present+and+S2+simple futher
=If+S1 + simple present + S2 + simple futher.

42. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

43. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.

44. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)
= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

45. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.

46. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.

47. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.

48. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.

49. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.

50. S + V + if + S + V (phủ định)
= S + V + unless + S + V (khẳng định)

51. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

52. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

53. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive: quan điểm của tôi

54. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive

55. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

56. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her.

= She have him spend more time with her.

57. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room.

= Police have him identify the other man in the next room.

58. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.

= The teacher have students learn by heart this poem.

59. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me.

60. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care.

= She is always careless about her words.

61. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.

= Study is necessary to get a good life in the future.

62. S + be + adj + prep = S + V + adv

VD: My students are very good at Mathematics.

= My students study Mathematics well.

63. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.

64. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film.

= What an interesting film!

65. S + V + adv = How + adj + S + be…

VD: She washes clothes quickly.

= How quick she is to wash clothes.

66. S + be + ing-adj = S + be + ed-adj

67. S + V = S + be + ed-adj

68. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

VD: She have learned English for 5 years.

= It takes her 5 year to learn English.

69. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V
= S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink.

= The water is so hot that Peter can’t drink

70. S + V + too + adv + to + V
= S + V + so + adv + that + S + can’t + V

71. S + be + so + adj + that + S + V
= S + be + not + adj + enough + to + V

72. S + be + too + adj + to + V
= S + be + not + adj + enough + to + V

73. S + V + so + adv + that + S + V
= It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.

= He does not speak softly.

74. Because + clause = Because of + noun/ gerund

VD: Because she is absent from school.

= Because of her absence from school.

75. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào

76. to think about = to give thought to: nghĩ về

77. to be determined to = to have a determination to: dự định

78. to know (about) = to have knowledge of: biết

79. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

80. to tend to = to have a tendency to: có khuynh hướng

81. to intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định

82. to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn

83. to wish = to have a wish / to express a wish: ao ước

84. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng

85. to discuss Sth = to have a discussion about: thảo luận

86. to decide to = to make a decision to: quyết định

87. to talk to = to have a talk with: nói chuyện

88. to explain Sth = to give an explanation for: giải thích

89. to call Sb = to give Sb a call: gọi điện cho…

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh
Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

90. to be interested in = to have interest in: thích

91. to drink = to have a drink: uống

92. to photograph = to have a photograph of: chụp hình

93. to cry = to give a cry: khóc kêu

94. to laugh at = to give a laugh at: cười nhạo

3. Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh

Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi:

1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go fishing”.

=> She suggests…………………………………… …

3. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like orange juice?”

=> He………………………………………… ……………

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen………………………………………. 

6. I got lost because I didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ……

8. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner………………………………………

9. It’s a pity him didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ……………

10. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too………………………………………..

Đáp án

1. My mother doesn’t play volleyball anymore.

2. She suggests going fishing.

3. I was given a dress on my birthday.

4. He invited me for orange juice.

5. I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.

6. If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.

7. It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.

8. The owner of the car is thought to be abroad.

9. I wish he had told me about it.

10. The rain was too heavy for you to go swimming.

Đừng quên luyện tập cùng bài tập để có thể áp dụng các công thức viết lại câu trong tiếng Anh một cách thành thạo nhất bạn nhé. Hy vọng bài viết đã mang đến bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt và chinh phục được các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh.



source https://www.tuhocielts.vn/cau-truc-viet-lai-cau-nang-cao-tieng-anh/

Thứ Sáu, 26 tháng 3, 2021

Tổng hợp các đoạn hội thoại tiếng Anh theo từng chủ đề

Ngoài học từ vựng và ngữ pháp trong tiếng Anh, bạn còn cần học cách vận dụng được chúng. Để vận dụng tiếng Anh tốt hơn vào cuộc sống hàng ngày, trong bài viết hôm nay tuhocielts.vn sẽ tổng hợp các đoạn hội thoại tiếng Anh theo từng chủ đề. Cùng theo dõi bài viết để tham khảo bạn nhé!

1. Chủ đề sở thích

1.1. Mẫu hội thoại 1

A: What are your hobbies, Ngoc?Sở thích của cậu là gì, Ngọc?

B: Well, I like music and painting. What about you?À, tớ thích âm nhạc và vẽ. Còn cậu thì sao?

A: I like music, too. And I also collect stamps.Tớ cũng thích âm nhạc. Tớ còn thích cả sưu tập tem nữa.

B: How interesting! I used to collect coins.Thật thú vị! Mình cũng đã từng sưu tập tiền xu đấy.

A: Really?Thật sao?

B: Yes, I also collected a lot of other things. – Ừ, mình cũng sưu tập rất nhiều thứ khác nữa.

1.2. Mẫu hội thoại 2

A: What kind of things do you do in your free time?
Cậu thường làm gì vào những lúc rảnh rỗi?

B: I’m really into watching foreign films. What about you?
Mình rất thích xem các bộ phim nước ngoài. Còn cậu thì sao?

A: I like to do just about anything outdoors. Do you enjoy camping?
Mình thích các hoạt động ngoài trời. Cậu có thích cắm trại không?

Mẫu hội thoại tiếng Anh chủ đề sở thích
Mẫu hội thoại tiếng Anh chủ đề sở thích

B: Camping for an evening is OK, but I couldn’t do it for much longer than one night!
Chỉ cắm trại qua 1 đêm thì không sao, mình không thể cắm trại qua nhiều hơn 1 đêm được!

A: Have you ever been camping in Da Lat?
Cậu đã bao giờ cắm trại ở Đà Lạt chưa?

B: No, but I’ve always wanted to do that. I’ve heard it’s a beautiful place to go.
Chưa, nhưng mình rất thích được cắm trại ở đó. Mình nghe nói đó là nơi rất tuyệt

A: It’s fantastic. My family and I are very fond of the place.
Nó rất lãng mạn. Mình va mọi người trong gia đình đều thích nơi này.

B: Do you have any photos of any of your campaign trips there?
Cậu có bức ảnh về cảnh cắm trại ở đó không?

A: Sure, would you like to see them?
Có chứ, cậu có muốn xem không?

B: That’d be great!
Hay quá!

2. Chủ đề ăn uống tại nhà hàng

Xem thêm bài viết: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Đồ ăn – Thức uống

2.1. Mẫu hội thoại 1

A: Can I help you?
Tôi có thể giúp gì anh?

B: Yes, we want three larger beers, and one hamburger with cheese but without onion.
Vâng, tôi muốn 3 cốc bia lớn, và một chiếc hăm –bơ –gơ có phó –mát nhưng không có hành nhé.

A: Anything else?
Anh có thêm thứ gì nữa không ạ?

B: Wait for me….Uhmm. Two black coffees, and the bill, please
Chờ tôi chút…Uhmm 2 café đen, vui lòng cho tôi hóa đơn luôn.

A: OK. That’s $10 altogether. Thank you so much, and have a nice day.
Cả thảy hết 10 đô. Cảm ơn anh rất nhiều, và chúc anh có một ngày vui vẻ.

B: The same to you!
Cô cũng vậy nhé!

2.2. Mẫu hội thoại 2

A: Good evening!Xin chào!

B: Good evening!Xin chào!

A: A pint of beer and a coke pleaseCho tôi một panh bia và một cốc Coca.

B: Bitter or larger?Loại nhỏ hay loại lớn?

A: Larger please.Cho tôi loại lớn đi.

B: Anything else?Anh còn cần gì nữa không ạ?

A: A packet of crisps.Một gói khoai tây chiên giòn.

B: So, It will $15,5 altogetherVậy, cả thảy hết 15,5 đô ạ.

A: Here you are.Của cô đây.

B: Thanks!Xin cảm ơn.

3. Chủ đề khám bệnh

3.1. Mẫu hội thoại 1

A: Good morning. What’s troubling you?

Chào anh. Anh bị sao thế

B: Good morning, doctor. I have a terrible headache.

Chào bác sĩ. Đầu tôi đau như búa bổ vậy.

A: Ok. Tell me how it got started?

Được rồi, vậy triệu chứng bắt đầu khi nào?

B: Yesterday I had a runny nose. Now my nose is stuffed up. I have s sore throat. I feel terrible.

Hôm qua, tôi bị sổ mũi. Bây giờ tôi bị nghẹt mũi, đau họng và sốt. Tôi cảm thấy rất khó chịu.

A: Don’t worry. Let me give you an examination.

Đừng lo lắng. Để tôi xem giúp cậu nhé.

B: It is serious? What am I supposed to do then?

Có nghiêm trọng không bác sĩ? Tôi phải làm sao đây?

A: A good rest is all you need, and drink more water. I’ll write you a prescription.

Nghỉ ngơi là đều cậu cần làm và uống nhiều nước. Tôi sẽ kê đơn thuốc cho cậu.

B: Thank you very much!

Cảm ơn ông rất nhiều!

A: Bye!

Tạm biệt cậu!

3.2. Mẫu hội thoại 2

A: Hi ,Binh. What seems to be the matter?

Chào Bình. Trông cậu có vẻ không khỏe nhỉ?

B: I’ve been feeling pretty ill for a few days now.

Suốt mấy ngày nay tôi thấy hơi ốm.

A: What are your symptoms?

Cậu thấy có những triệu chứng gì?

B: I feel chilly, I’ve got cramps, I keep throwing up, and I feel dizzy and tired.

Tôi thấy lạnh, bị chuột rút, liên tục buồn ôn , ngoài ra còn thấy chóng mặt và mệt mỏi.

A: It sounds like you might be a bit dehydrated. Do you feel thirsty most of the day?

Nghe có vẻ như cậu bị mất nước. Cậu có thấy khát nước không?

B: Yes. I can’t seem to drink enough.

Có. Tôi có cảm giác như uống bao nhiêu cũng không đủ.

A: Have you been drinking plenty of water?

Cậu có uống nhiều nước không?

B: No, just soda.

Không, tôi chỉ uống sô đa thôi.

A: Ok. Well, we’ll have a nurse take some blood in a few minutes. First, let me feel your pulse.

Thôi được. Chúng tôi sẽ cử y tá lấy máu của cậu để xét nghiệm. Nhưng trước tiên để tôi bắt mạch cho cậu đã.

B: Thanks!

Cảm ơn bác sĩ.

4. Chủ đề khi gặp mặt lần đầu

4.1. Nói chuyện làm quen

A: How do you do? My name is Kien.Chào anh. Tôi là Kiên

B: How do you do? My name is Vinh.Chào anh. Còn tôi là Vinh

A: This is my name card.Đây là danh thiếp của tôi

B: Thank you, and this is my card.Cảm ơn anh, còn đây là danh thiếp của tôi

A: Let me introduce you, this is Mr Hai.Để tôi giới thiệu với anh, đây là anh Hải

C: Nice to meet you, Mr Vinh!Anh Vinh, rất hân hạnh được làm quen với anh!

B: Nice to meet you,too , Mr Hai!Tôi cũng rất vui được làm quen với anh, anh Hải ạ!

4.2. Hỏi quê quán

A: Hi, I’m Huy Tuan.Chào anh. Tôi là Huy Tuấn.

B: Hello, my name’s Thanh Trung. Nice to meet you.Xin chào, tôi tên là Thành Trung. Rất vui được gặp anh.

A: Nice to meet you, too.Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh

B: Are you from Quang Binh?Anh đến từ Quảng Bình phải không?

A: No, I’m from Ha Tinh. – Không, tôi đến từ Hà Tĩnh.

4.3. Gặp người nước ngoài lần đầu

A: Please let me introduce myself? I’m Quang. – Xin cho phép tôi được tự giới thiệu. Tôi là Quang

B: I’m John Smith. Please to meet you. – Còn tôi là John Smith. Rất hân hạnh được làm quen với anh.)

A: Are you Australian?Anh là người Úc phải không?

B: No, I am American.Không , tôi là người Mỹ

A: Do you like Ha Noi?Anh có thích Hà Nội không?

B: Yes, I like it very much.Có chứ. Tôi rất thích nơi này.

Mẫu hội thoại chủ đề gặp người nước ngoài lần đầu
Mẫu hội thoại chủ đề gặp người nước ngoài lần đầu

A: Are you here on vacation?Anh đến đây du lịch à?

B: No, I’m not. I’m here working.Không. Tôi đi công tác.

A: Have you been to VietNam before?Anh đã từng đến Việt Nam chưa?

B: No. It’s my first time to com here. – Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi đến đây.

A: How long will you stay here?Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?

B: A week.Tôi ở lại đây 1 tuần

A: Can you speak Vietnamese?Anh có biết tiếng Việt không?

B: Oh, a little.Ồ, chỉ 1 chút thôi.

4. Học tiếng Anh theo chủ đề: Lo lắng – Buồn chán

4.1. Buồn chán vì bài thi tiếng Anh không đạt

A : Lam, why don’t you go to the movie with your brother?
(Lâm, sao con không đi xem phim cùng anh con?)

B: I’m not in the mood.
(Con chẳng còn tâm trạng nào cả)

A: What’s the matter?
(Sao thế)

B: I failed the English exam again. I want to give it up.
(Bài thi môn tiếng Anh của con lại không đạt yêu cầu. Con muốn bỏ môn học này)

A: Don’t lose heart. Try again!
(Con đừng nản, hãy cố gắng lên!)

B: I’m afraid I can’t catch up with my classmates.
(Chắc là con không theo kịp các bạn cùng lớp)

A: Come on! I know you can make it
(Cố lên! Mẹ biết con có thể làm được mà)

4.2. Chia tay người yêu

A: Hi, Khai. You look blue today. Is there anything the matter?
(Chào Khải, trông anh rất buồn. Có chuyện gì vậy?)

B: Dung and I broke up. My heart is broken.
(Tôi và Dung chia tay rồi. Trái tim tôi như tan nát hết rồi)

A: Take it easy.
(Anh hãy bình tĩnh nào)

B: I’m afraid I can’t.
(E là tôi không thể làm được)

A: Let’s think that she’s not yours.
(Hãy cứ nghĩ cô ấy không phải dành cho anh đi)

B: But I love her so much.
(Nhưng tôi rất yêu cô ấy)

A: Don’t be so bad. You’ll be OK. Let bygones be bygones.
(Đừng có buồn như vậy, anh sẽ ổn thôi. Hãy để quá khứ trôi vào quên lãng đi.)

4.3. Chia sẻ khi bạn có tin buồn

A: Is there anything wrong? You look ill
(Có chuyện gì thế? Trông sắc mặt chị không khỏe)

B: One of my friends passed away last night
(Đêm qua 1 người bạn của tôi mới qua đời)

A: Oh, I’m so sorry to hear that
(Ôi, tôi rất lấy làm tiếc khi nghe tin này)

B: You knows, she’s my best friend
(Chị biết không, cô ấy là người bạn thân nhất của tôi)

A: Anyway, life goes on
(Dù thế nào chúng ta vẫn phải tiếp tục sống mà)

4.4. Đề nghị giúp đỡ người khác

A: Would you like me to call taxi for you
(Chị có muốn tôi gọi taxi cho chị không?)

B: Oh, thank you
(Ôi, cảm ơn anh)

A: Is everything ready for you? Is there anything else I can help you?
(Chị đã chuẩn bị xong hết chưa?Tôi có thể làm thêm gì để giúp chị không?)

B: No, thanks. I think I can manage it
(Không, cảm ơn anh. Tôi nghĩ tôi có thể xoay xở được)

A: Well, if you need any more help, just let me know
(Vâng, nếu chị cần giúp gì, hãy nói cho tôi biết nhé)

B: Thank you very much
(Cảm ơn anh rất nhiều)

4.5. Xin lỗi vì đến trễ bữa tiệc

A: I’m sorry for being late
(Mình xin lỗi đã đến muộn)

B: Why are you late?
(Sao cậu đến muộn thế?)

A: Because of the traffic jam, I can’t go so fast. I was very anxious, but I should observe the traffic rules
(Vì tắc đường nên mình không thể đi nhanh được. Mình đã rất lo lắng, nhưng mình phải chấp hành luật gia thông chứ)

B: You’re right. I’m glad because you finally come
(Cậu nói đúng. Mình rất vui vì cuối cùng cậu cũng đã đến đây)

A: I’m really sorry
(Mình thực sự xin lỗi)

B: Don’t mention it. Let’s come in. Everyone is waiting for us to start the party
(Cậu đừng bận tâm chuyện đó nữa. Chúng ta vào trong thôi. Mọi người đang chờ chúng ta để có thể bắt đầu buổi tiệc đấy.)

5. Chủ đề sử dụng khi đi xem phim

Xem thêm các bài viết liên quan về chủ đề phim ảnh:
Từ vựng tiếng Anh về phim ảnh
Chủ đề Describe Your Favorite Movie – IELTS Speaking part 2
Cách học tiếng Anh qua phim – TOP 10 bộ phim để luyện tiếng Anh hiệu quả

5.1. Hỏi giá + mua vé xem phim

A: What is the most interesting movie now?
(Hiện tại bộ phim nào thu hút khán giả nhất?)

B: “ Grown ups” – a good choice for fun
(Đó là phim “ Những đứa trẻ to xác”- 1 lựa chọn khá thú vị để thư giãn)

A: How much is the ticket?
(Giá vé là bao nhiêu?)

B: 30,000 dong per seat
(30.000 đồng 1 vé)

A: That’s alright. Five tickets, please
(Được đấy. Bán cho tôi 5 vé)

5.2. Rủ đi xem phim

A: Have you ever seen “Avatar”?
(Anh đã xem bộ phim “ Avatar” chưa?)

B: Not yet. I heard that it is very good. It seems that every colleague of mine has seen it. But I haven’t had time
(Chưa. Tôi nghe nói bộ phim đó rất hay. Hầu hết các đồng nghiệp của tôi đã xem nó, nhưng tôi vẫn chưa có thời gian)

A: Perhaps, we should go together. Everytime my colleagues talked about it, I can’t say anything at all.I just keep silent and stand back. It’s quite embarrassing
(Có lẽ chúng ta nên cùng nhau đi xem. Mỗi lần các đồng nghiệp của tôi bàn luận, tôi chẳng biết nói gì. Tôi chỉ có thể ngồi yên 1 bên. Thật là xấu hổ)

B: Do you know where it is on?
(Anh có biết phim này chiếu ở rạp nào không?)

A: The Ngoc Khanh theater may still have it
(Rạp Ngọc Khánh có thể vẫn đang chiếu)

B: Do you have to book in advance?
(Chúng ta có cần phải đặt chỗ ngồi trước không?)

A: Yes, I think so. Would you call for a booking?
(Tôi nghĩ là cần. Anh gọi điện thoại đặt chỗ nhé?)

B: Sure, I would
(Nhất định rồi.)

6. Học tiếng Anh theo chủ đề: Phán đoán và ý kiến

6.1. Thảo luận về chạy bộ

A: It seems running is very helpful to lose weight
(Chạy bộ hình như rất có ích cho việc giảm béo)

B: Well, I guess so
(Ồ, tôi đoán là như vậy)

A: I’ve run for one month now
(Đến giờ tôi đã chạy bộ được 1 tháng rồi)

B: Good work! How much weight have you lost?
(Rất tốt! Vậy cậu đã giảm bao nhiêu cân rồi?)

A: Not much. But I feel stronger.
(Không nhiều lắm. Nhưng tôi thấy mình khỏe hơn đấy)

6.2. Bình luận về một cuốn sách

A: Nam, I have something to talk to you
(Nam này, mình có chuyện này muốn nói với cậu)

B: Yes, I’m listening
(Ừ, mình đang nghe đây)

A: Do you think it would be an idea to change the name of the book?
(Cậu thấy việc đổi tên cuốn sách này thế nào?)

Mẫu hội thoại tiếng Anh chủ đề bình luận về một cuốn sách
Mẫu hội thoại tiếng Anh chủ đề bình luận về một cuốn sách

B: Why?
(Sao thế?)

A: I find the current name uninteresting. I want to change a bit to attract the readers
(Mình thấy tên của nó bây giờ không mấy thú vị.Mình muốn thay đổi 1 chút để thu hút độc giả)

B: That’s a good idea. Do it
(Hay đấy. Cậu cứ làm thế đi)

7. Học tiếng Anh theo chủ đề: Kinh doanh

7.1. Hỏi doanh thu và trụ sở/địa chỉ

A: When was your company set up?
(Công ty các anh được thánh lập khi nào?)

B: Our company was set in 2005
(Công ty của chúng tôi được thành lập vào năm 2005)

A: Excuse me, may I know what your annual revenue is?
(Xin lỗi, tôi có thể biết doanh thu hàng năm của công ty anh là bao nhiêu được không?)

B: At present we have a turnover of about $100 million
(Hiện tại doanh thu của chúng tôi đạt khoảng 100 triệu đôla)

A: Where is your headquarter? Do you have any branches?
(Trụ sở chính của công ty các anh ở đâu? Các anh có chi nhánh công ty không?)

B: The headquarter is in Hanoi. One branch is located in Hai Phong, the other one is is Quang Ninh
(Trụ sở chính của chúng tôi ở Hà Nội. Một chi nhánh được đặt ở Hải Phòng, một chi nhánh khác ở Quảng Ninh)

7.2. Hỏi cơ chế và nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp

A: Ladies and gentlemen, the building right behind me is our company’s factory.
(Thưa quý vị, tòa nhà ngay phía sau tôi là nhà máy của công ty chúng tôi)

B: We should like to have a factory tour. Could you take us to have a look?
(Chúng tôi muốn tham quan nhà máy. Anh có thể đưa chúng tôi đi được không?)

A: OK! Just follow me!
(Vâng! Xin mời quý vị theo tôi!)

B: How many shifts are there in this factory?
(Nhà máy làm việc mấy ca?)

A: In total, there are three shifts
(Tất cả là 3 ca)

B: How is your company’s quality control management?
(Việc quản lý chất lượng của công ty anh thế nào?)

A: We follow the strictest quality control standards, meanwhile, we are the first company certified with ISO 9001 in this industry.
(Chúng tôi áp dụng nghiêm ngặt tiêu chuẩn quản lý chất lượng, so với các công ty cùng ngành thì chúng tôi là công ty đầu tiên được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001 về công nghệ.)

7.3. Hỏi thị phần, định hướng phát triển doanh nghiệp

A: Now I would like to briefly introduce our product line to you. The main line is toys. And now we are one of the largest toy producer in the world
(Bây giờ tôi muốn giới thiệu qua về các mặt hàng của chúng tôi. Mặt hàng chính là đồ chơi. Và hiện tại chúng tôi là 1 trong những nhà sản xuất đồ chơi lớn nhất trên thế giới)

B: Exucse me, I have a question. May I know what is your market share in the world?
(Xin lỗi, tôi có 1 câu hỏi.Tôi có thể biết thị phần của các anh trên thế giới là bao nhiêu được không?)

A: Our market share is around 17%
(Thị phần của chúng tôi chiếm khoảng 17%)

B: Have you ever thought of expanding your line to other toy products?
(Anh đã nghĩ đến việc mở rộng sản phẩm sang các dòng đồ chơi khác chưa?)

A: So far we don’t have any plans.
(Cho đến giờ chúng tôi vẫn chưa có kế hoạch đó.) ​

Hy vọng với những đoạn hội thoại tiếng Anh theo từng chủ đề trên mà tuhocielts.vn đã cung cấp, các bạn có thể lựa chọn và học được cách đặt câu, vận dụng tiếng Anh vào từng tình huống cụ thể. Chúc các bạn học tập thật tốt và chinh phục được tiếng Anh.



source https://www.tuhocielts.vn/doan-hoi-thoai-tieng-anh-theo-chu-de/

Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh song ngữ là gì (Power Of Attorney) – Download

Trong một số trường hợp không thể tự mình thực hiện việc gì đó, bạn có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác đại diện thay mình làm việc đó. Cùng tham khảo bài viết hôm nay của tuhocielts.vn về giấy ủy quyền tiếng Anh và tải ngay mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh về cho mình bạn nhé!

1. Giấy ủy quyền tiếng Anh là gì?

Giấy ủy quyền trong tiếng Anh là Power Of Attorney hay Letter of authorization là văn bản pháp lý được sử dụng trong trường hợp giao dịch giữa hai hay nhiều cá nhân, mà trong đó có ít nhất một bên là người nước ngoài và ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh. 

Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh song ngữ
Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh song ngữMẫu giấy ủy quyền tiếng Anh song ngữ

Có 2 loại giấy ủy quyền tiếng Anh:

  • Giấy ủy quyền chỉ có ngôn ngữ Anh;
  • Giấy ủy Quyền tiếng Anh bản song ngữ: Mẫu giấy này được viết  tiếng Việt và tiếng Anh đan xen nhau để giúp cho cả hai bên hiểu rõ về các nội dung thỏa thuận.

2. Mẫu giấy ủy quyền bản chỉ có tiếng Anh

Khi giao dịch với người nước ngoài, chúng ta buộc phải sử dụng các văn bản pháp lý, kể cả giấy ủy quyền bằng tiếng Anh. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền chỉ có ngôn ngữ Anh mà bạn có thể tham khảo.

Ocialist Republic Of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

—–oo0oo—-

LETTER OF AUTHORIZATION

Mandator (“hereinafter referred to as “We”)

Name:………………………………………………………………………………….

Date of birth:…  …………………………………………………………………………………….

ID No:………………………………………………………………………………………………….

Current residence address:…………………………………………………………………….

Be legal representative of:………………………………………………………………………

Business Registration Certificate No:……………………………………………………….

I hereby authorize the Attorney:………………………………………………………………

Name:…………………………………………………………………………………

Date of birth:…………………………………………………………………………………………….

ID No.:…………………………………………………………………………………

Place of issue:………………………………………………………………………….

Date of issue:…………………………………………………………………………………

Current residence address:………………………………………………………………….

The Principal authorizes Mr/Ms:…… to carry out the following tasks:

  1. …………………………………………………………………………………
  2. …………………………………………………………………………………
  3. …………………………………………………………………………………
  4. …………………………………………………………………………………
  5. …………………………………………………………………………………

Article 1: The term of authorization

From the official assigned date till when this authorization document shall be replaced with another one.

Article 2: Obligations of parties

The Principal and the Attorney shall be responsible for the following commitments:

  1. The Principal shall be liable for undertakings given by the attorney within the scope of the authorization.
  2. The Attorney shall report fully on the performance of the authorized act to the Principal.
  3. This agreement of authorization shall be made on the basis of voluntarily entering of parties.
  4. The Pricipal and The Attorney guarantee to fulfill all of the regulations hereof.

Article 3: Other terms

  1. Parties confirm to understand clearly about the rights,the obligations and benefits of each other, and the legal consequences of such written authorization.
  2. Parties have been read, understood clearly and accepted all the terms hereof, and finally signed in such document.
  3. Such authorization document will be in full force from the official assigned date.

Ho Chi Minh City, ________________ 20…..

Principal                                            Attorney

3. Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ

Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ được viết bằng ngôn ngữ đan xen lẫn nhau là tiếng Việt và tiếng Anh. Mẫu giấy này sử dụng trong trường hợp 1 bên là người nước ngoài, 1 bên là người Việt, giúp cả 2 bên đều có thể hiểu chính xác nhất.

GIẤY ỦY QUYỀN / LETTER OF AUTHORIZATION

V/v giao, nhận chứng từ / Delivering and receiving payment document

Hồ Chí Minh, dated ………………………

– Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005.

 Pursuant to the Civil Code of the Socialist Republic of Vietnam issued on 2005

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.

Pursuant to current Laws.

I/ Bên ủy quyền (Bên A)/ Mandator (hereinafter referred to as “Party A”)

Họ và tên khách hàng / Full Name of Customer :………………………………………………………………………….

Số CMND/Hộ chiếu/ ID No./Passport Number: …………………………………………………

Ngày cấp/ Dated: ……………………………..Nơi cấp/ Issued at: ……………………………….

Địa chỉ/ Address: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại/ Telephone Number: ………..………………………………………………………….

Email:………………………………………………………………………………………………

II/ Bên được ủy quyền (Bên B)/ Authorized Party (hereinafter referred to as “Party B”):

CÔNG TY/ Company ……………………………………………

Người đại diện / Representative: …………………………………………………………………………..

Chức vụ / Position: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ/ Address:……………………………………………………………………………………

Điện thoại/ Phone Number:…………………………………………………………………………

Số Fax/ Fax Number:………………………………………………………………………………

III/ Nội dung ủy quyền/ Content of Authorization:

– Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện việc giao, nhận các giấy tờ thanh toán giao dịch liên quan đến các tài khoản tiền gửi của bên A mở tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. / Party A authorizes Party B to deliver and receive all payment documents related to Party A’s accounts opened at all branches of the Bank for Investment and Development of Vietnam JSC (BIDV).

– Bên B được ủy quyền lại cho các nhân viên của bên B để thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên. / Party B’s staffs are allowed to conduct above authorization contents.

– Bên B có trách nhiệm thông báo danh sách các nhân viên thực hiện nội dung trên cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nam Kỳ Khởi Nghĩa. / Party B has to inform BIDV – Nam Ky Khoi Nghia branch of specific staffs to conduct above authorization contents.

IV/ Thời hạn ủy quyền/ Period of Authorization:

– Giấy ủy quyền này không hủy ngang và có hiệu lực từ ngày ký đến ngày đăng ký lại. / This Authorization is irrevocable and effective as from the signing date to the date of re-registration.

– Giấy ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ một bản có hiệu lực như nhau. Trong trường hợp có sự hiểu không đồng nhất giữa ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh thì tiếng Việt được ưu tiên. / This Authorization shall be made into two (02) copies. Each party keeps one (01) copy of equal validity. In case of having any conflict between Vietnamese and English language, Vietnamese shall be prevailed.

 Bên ủy quyền                                     Bên được ủy quyền

              The Mandator                        For and on Behalf of the Authorized Party

Xác nhận của Phòng GDKHCN/Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Confirmation of Individual Service Division or the relevant departments 

4. Một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh

Giấy ủy quyền tiếng Anh là văn bản pháp lý chứng nhận giao dịch của hai bên và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, vì vậy cần đòi hỏi tính chính xác và chuyên nghiệp.

Lưu ý khi viết giấy ủy quyền tiếng Anh
Lưu ý khi viết giấy ủy quyền tiếng Anh

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh giúp bạn soạn thảo tốt nhất:

  • Thỏa thuận rõ ràng về các nội dung ủy quyền trước khi làm văn bản;
  • Toàn bộ nội dung ủy quyền cần trình bày rõ ràng, đầy đủ;
  • Quy định rõ ràng, cụ thể về thời gian ủy quyền (Ví dụ: 3 tháng từ  01/1/2020 đến 01/04/2020);
  • Trong một số giao dịch không có cơ quan thẩm quyền làm chứng thì có thể nhờ bên thứ ba ký xác nhận làm chứng;
  • Làm ít nhất hai bản, hai bên cùng ký, xin chứng nhận và mỗi bên giữ một bản.

5. Download mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh, song ngữ

Tùy theo mục đích và đối tượng sử dụng mà bạn có thể lựa chọn mẫu giấy ủy quyền thuần tiếng Anh hoặc song ngữ. Tải ngay mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh, song ngữ mà tuhocielts.vn cung cấp dưới đây để tham khảo bạn nhé!

Download ngay mẫu giấy ủy tiếng Anh và đừng quên những lưu ý khi viết giấy ủy quyền mà tuhocielts.vn đã tổng hợp bạn nhé. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới cho tuhocielts.vn. Chúc các bạn học tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/mau-giay-uy-quyen-tieng-anh-song-ngu/

Thứ Năm, 25 tháng 3, 2021

Ngoại động từ và nội động từ – Những điều quan trọng cần biết

Động từ trong tiếng Anh được phân làm 2 loại là ngoại động từ và nội động từ. Để đạt thành tích tốt trong tiếng Anh, bạn cần nắm vững cách sử dụng 2 loại động từ này. Cùng tuhocielts.vn tìm hiểu những điều quan trọng cần biết về ngoại động từ và nội động từ trong bài viết hôm nay bạn nhé!

1. Nội động từ trong tiếng Anh (Intransitive Verbs)

1.1. Nhận biết nội động từ trong tiếng Anh

Nội động từ là một động từ không có tân ngữ trực tiếp, không có từ nào trong câu cho biết ai hoặc cái gì đã nhận hành động của động từ. Vì thế các nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động.

Các nội động từ trong tiếng Anh
Các nội động từ trong tiếng Anh

Có thể có một từ hoặc cụm từ theo sau nội động từ, những từ và cụm từ đó thường trả lời câu hỏi “như thế nào?”.

Ví dụ: Annie laughed. (Annie đã cười)

Trong ví dụ này, động từ “laugh” là một nội động từ trong tiếng Anh vì Annie là chủ thể của hành động cười mà không cần bất cứ tân ngữ nào đi kèm.

Nội động từ thường là những động từ diễn tả hành động như go, ride, die, sleep, lie, …

1.2. Cấu trúc câu dùng nội động từ trong tiếng Anh

Cấu trúc chung: Subject + Verb

Ví dụ:

  • Susie walked to the post office. – Susie đã đi bộ tới bưu điện.
  • The building collapsed due to the earthquake. – Tòa nhà đã sập vì động đất.
  • He cried until his eyes turned red. – Anh ấy đã khóc đến khi đôi mắt ửng đỏ.

2. Ngoại động từ trong tiếng Anh (Transitive Verbs)

Xem thêm các bài viết:
Khi nào dùng trợ động từ – Bài tập ví dụ có đáp án dễ hiểu
Bảng động từ bất quy tắc chuẩn trong tiếng Anh

2.1. Định nghĩa ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoại động từ là động từ bắt buộc theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ.

Ví dụ: The dog chases me. – Con chó đuổi theo tôi.

Ta thấy rằng nếu thiếu tân ngữ “me” thì câu này không rõ nghĩa, người đọc sẽ không biết con chó đuổi ai. Vì thế, “chase” trong ví dụ này là một ngoại động từ.

Các ngoại động từ thường gặp là make, buy, send, give,…

Ví dụ:

  • My mother makes me do some errands. 
    Mẹ tôi khiến tôi làm mấy việc lặt vặt.
  • Did you buy this pack of cookies yesterday? 
    Bạn mua gói bánh quy này hôm qua à?
  • He sent me flowers because he couldn’t pay me a visit. 
    Anh ấy gửi tôi hoa vì không thể đến thăm tôi.

2.2. Ngoại động từ đơn

Những động từ mà để tạo thành câu hoàn chỉnh chỉ cần một tân ngữ theo sau nó gọi là ngoại động từ đơn.

Cấu trúc câu: Subject + Verb + Object

Ví dụ:

  • Grandmother wants you to go home. – Bà ngoại muốn cậu về nhà.
  • Hanah brought some red envelopes. – Hanah đã đem một vài chiếc lì xì.
  • Susie threw the ball. – Susie đã ném quả bóng đi.

2.3. Ngoại động từ kép

Những động từ mà để tạo thành câu hoàn chỉnh cần nhiều hơn một tân ngữ theo sau nó gọi là ngoại động từ kép.

Có hai loại tân ngữ theo sau loại động từ này:

  • Tân ngữ gián tiếp: đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho động từ trong câu
  • Tân ngữ trực tiếp: bị tác động bởi động từ trong câu một cách trực tiếp
Các ngoại động từ trong tiếng Anh
Các ngoại động từ trong tiếng Anh

Cấu trúc câu: Subject + Verb + Object 1 + Object 2

Ví dụ:

  • Can you show me the way to the post office? 
    Bạn có thể chỉ cho mình đường đến bưu điện không?
  • She lends me her iphone.
    Cô ấy cho tôi mượn chiếc iphone của mình.
  • Natalie gave us a lot of books. 
    Natalie đã tặng chúng tôi rất nhiều quyển sách.

3. Một từ với vai trò ngoại động từ và nội động từ

Một động từ trong tiếng Anh có thể vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể. Hãy xem những ví dụ dưới đây để hiểu thêm nhé.

Động từ Nội động từ Ngoại động từ
Write She can’t write because she’s too small.
(Cô bé không thể viết vì còn nhỏ quá.)
Write me a letter once you get back from the trip.
(Viết thư cho tôi khi bạn về nhà sau chuyến đi nhé.)
Wash Susie was wet, so she took off her clothes and washed.
(Susie bị ướt nên cô ấy đã cởi bỏ quần áo và tắm rửa.)
You need to wash your face and brush your teeth.
(Bạn cần rửa mặt và chải răng.)
Close The case closed without finding out the real criminal.
(Vụ án đóng lại mà không tìm được hung thủ thực sự.)
Close your eyes and take a nap.
(Nhắm mắt lai và chợp mắt một lúc đi.)

Các động từ có thể ở cả hai dạng phổ biến là: move, start, change, close, open, stop, do, set, run, live, wash, write…

4. Bài tập về nội động từ và ngoại động từ

4.1. Bài 1

Phân loại các từ sau thành các nhóm: ngoại động từ, nội động từ và cả hai dạng

answer, arrive, burn, buy, drop, exist, explain, give, happen, live, move, occur, park, read, ring, rise, shake, sleep, tell, win

Đáp án:

Cả hai dạng: burn, drop, move, ring, shake, sleep, win

Nội động từ: arrive, exist, happen, live, occur, rise

Ngoại động từ: answer, buy, explain, give, park, read, tell

4.2. Bài 2

Xác định xem động từ in đậm là loại động từ nào

  1. The wind was blowing fiercely.
  2. The loud noise woke me. 
  3. Suddenly the child woke up. 
  4. She advised me to consult a doctor. 
  5. Let’s invite your cousins as well.
  6. Let’s discuss your plans. 
  7. waited for an hour. 
  8. received your letter in the morning. 
  9. heard a lovely song in the morning. 
  10. I am going to send her some flowers. 

Đáp án:

  1. Nội động từ
  2. Ngoại động từ
  3. Nội động từ
  4. Ngoại động từ
  5. Ngoại động từ
  6. Ngoại động từ
  7. Nội động từ
  8. Ngoại động từ
  9. Ngoại động từ
  10. Ngoại động từ

Trên đây là các cách sử dụng của nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh. Hãy ghi chú lại những điều lưu ý mà tuhocielts.vn đã cung cấp bạn nhé! Chúc các bạn học tốt và chinh phục được ngữ pháp trong tiếng Anh.



source https://www.tuhocielts.vn/ngoai-dong-tu-va-noi-dong-tu-trong-tieng-anh/

Những câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ngắn gọn

Những lời chúc ngủ ngon ý nghĩa sẽ làm cho người nhận cảm thấy họ được quan tâm và cảm nhận được tình cảm của bạn. Cùng tham khảo những câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh dành cho người yêu, bạn bè, gia đình mà tuhocielts.vn mang đến hôm nay nhé!

1. Chúc Ngủ Ngon tiếng Anh Là Gì?

Chúc ngủ ngon được xem như một nét đẹp văn hóa mà hầu như mọi người đều sử dụng hằng ngày. Thông thường thì câu chúc ngủ ngon vô cùng phổ biến và hay được sử dụng nhất là “Good night!”.

Tuy nhiên, không chỉ có cách nói đó mà còn có nhiều cách khác để chúc ngủ ngon cho gia đình, bạn bè, người yêu. Cùng theo dõi thông tin dưới đây để sưu tầm những cách ngủ ngon đặc biệt khác nhé!

2. Một số câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ngắn gọn

Dưới đây là những câu chúc ngủ ngon ngắn gọn nhưng không kém phần ngọt ngào:

  • Have a nice/sound sleep. – Chúc em có một giấc ngủ ngon.
  • Good night and sweet dreams! – Chúc anh ngủ ngon và có những giấc mơ đẹp.
  • Good night, sweet heart! – Chúc cục cưng của anh ngủ ngon nhé!
Chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ngắn gọn cho người yêu
Chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ngắn gọn cho người yêu
  • Have a nice/sound sleep. – Chúc em có một giấc ngủ ngon.
  • Sleep tight, sweetheart. – Ngủ ngon nhé, yêu em.
  • Goodnight, the little love of my life. – Ngủ ngon nhé, tình yêu bé nhỏ của mẹ.

3. Chúc ngủ ngon dành cho người yêu

Xem thêm bài viết: Những câu thả thính crush nam & nữ – Cực Bá đạo bằng tiếng Anh

Bạn có biết, đôi khi chỉ cần những câu chúc ngủ ngon lãng mạn và ngọt ngào trước khi ngủ cũng có thể làm cho người yêu của bạn cảm thấy hạnh phúc.

Do đó, bạn hãy ghi nhớ cho mình một số câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh dưới đây để tạo sự bất ngờ và ấm áp cho đối phương:

  • Every day I love you more than yesterday. Have a wonderful night.
    (Mỗi ngày anh lại yêu em nhiều hơn ngày hôm qua. Chúc em có giấc ngủ thật tuyệt vời).
  • Good night, my love!
    (Ngủ ngon nhé, tình yêu của anh).
  • You will be the last thing I think of before I fall asleep and the first thing I think of when I wake up.
    (Em sẽ là điều cuối cùng anh nghĩ về trước khi ngủ và là người đầu tiên anh nghĩ đến khi thức dậy).
  • Tonight, I will fall asleep with you in my heart.
    (Đêm nay, anh sẽ ngủ thật ngon với bóng hình em trong trái tim).
  •  I’ll dream of you.
    (Anh sẽ mơ về em).
  • No matter where you are… you are always in my thought! Good night.
    (Cho dù em có ở đâu đi chăng nữa thì em vẫn luôn trong tâm trí anh. Chúc em ngủ ngon).

4. Chúc ngủ ngon dành cho bạn bè

Không riêng bạn bè, bạn có thể sử dụng cả những câu chúc ý nghĩa dưới đây cho cả người yêu, gia đình,…đấy!

  • Good night, sleep tight. I hope that you will sleep well and be energetic in the morning.

(Ngủ ngon, ngủ sâu nhé. Tôi hy vọng bạn sẽ ngủ ngon và tràn đầy năng lượng vào buổi sáng)

  • I can’t wait to see you tomorrow but now I wish you to have a good night sleep. See you soon!

(Tôi không thể đợi đến khi gặp bạn vào ngày mai, bây giờ tôi chúc bạn có giấc ngủ ngon. Mong sớm được gặp bạn)

  • I can’t believe that this long day has come to an end. After all, wishing you to rest and recover. Good night.

(Tôi không thể tin được ngày dài cuối cùng đã kết thúc. Sau tất cả, tôi mong rằng bạn sẽ được nghỉ ngơi và hồi phục. Chúc ngủ ngon)

  • Close your eyes and calm down. It’s time to take a rest. Good night!

(Hãy nhắm mắt lại và giữ bình tĩnh. Đã đến lúc phải nghỉ ngơi. Chúc ngủ ngon)

  • Think of all the good moments of this day and keep a smile for tomorrow. Good night.

(Hãy nghĩ về những khoảnh khắc tốt đẹp của hôm nay và luôn cười cho ngày mai nhé. Chúc cậu ngủ ngon!)

  • May the sweetest dreams guide you through this night, and your morning be the happiest of all. I love you and miss you, bud. Have a very good night!

(Mong rằng những giấc mơ ngọt ngào nhất sẽ dẫn lối bạn đêm nay và bạn sẽ có buổi sáng tuyệt vời. Tôi yêu bạn và nhớ bạn, bạn thân của tôi. Chúc bạn ngủ ngon)

  • It’s time to sleep. Forget about today. Think about tomorrow. Good night my friend!

(Đã đến lúc phải đi ngủ. Bạn hãy quên ngày hôm nay, nghĩ về ngày mai và ngủ ngon nhé bạn của tôi)

  • Friendship is smoother than silk, whiter than milk, sweeter than honey and greater than money, higher than any tower & stronger than any power. Good night my friend! 

(Tình bạn mềm mại hơn lụa, trắng hơn sữa, ngọt hơn mật, giá trị hơn tiền, cao hơn mọi tòa tháp và mạnh mẽ hơn bất kỳ quyền lực nào. Chúc ngủ ngon bạn của tôi)

  • My heart is asking me to wish you a good night filled with fun and spirit!!! Have a good night dear. You are so important to me.

(Trái tim tôi đang yêu cầu tôi phải chúc bạn có một đêm ngon giấc, tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Chúc ngủ ngon nhé, bạn thân. Bạn vô cùng quan trọng đối với tôi)

  • No chocolate will be sweeter than your smile that will appear when you read this message. Good night.

(Không viên chocolate nào có thể ngọt hơn nụ cười của bạn khi bạn đọc tin nhắn này. Chúc bạn ngủ ngon)

  • I wish you always be good and have comfortable mood to have a good night.

(Tôi mong bạn luôn khoẻ mạnh và tâm trạng thoải mái để có một giấc ngủ ngon)

  • This message sends my best greetings and prayers for you, to give you a blissful night ahead. So good night my friend.

(Tin nhắn này gửi đến bạn lời chào và lời chúc tốt nhất của tôi và mang đến cho bạn một đêm ngon giấc. Chúc ngủ ngon bạn của tôi)

  • Do not count what you have lost. Just see what you have now because past never comes back but sometimes the future can give you back your lost things! Good night.

(Đừng tính toán những gì bạn đã mất. Hãy chỉ nhìn về những gì bạn có ở thực tại vì quá khứ không bao giờ quay lại nhưng đôi khi tương lai sẽ trả lại những gì bạn đã mất. Chúc ngủ ngon)

  • A day is going gone. It is nice to have someone like you making my everyday seems to become more beautiful. Thank you my love and hope all the angels will guard you this night.

(Một ngày rồi cũng sẽ qua đi. Thật hạnh phúc khi có người như bạn làm mỗi ngày của tôi trở nên đẹp hơn. Cám ơn tình yêu của bạn và mong những thiên thần sẽ canh giấc ngủ cho bạn đêm nay)

  • Goodnight my friend, pleasant dreams, sleep tight my friend. May tomorrow be sunny and bright and bring you full of happiness and success. Good night and Sweet dreams my friend.

(Chúc ngủ ngon bạn của tôi, mong bạn có những giấc mơ đẹp, giấc ngủ sâu. Mong rằng ngày mai sẽ là ngày nắng vàng, tươi sáng và mang đến cho bạn hạnh phúc cùng thành công. Ngủ ngon và mơ đẹp nhé bạn của tôi)

  • Whenever you go to switch off the light, remember that I’m wishing you good night!

(Bất cứ khi nào tắt đèn, mong bạn nhớ rằng tôi đang chúc bạn có những giấc ngủ ngon)

Chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ý nghĩa cho bạn bè
Chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ý nghĩa cho bạn bè
  • You will only be able to enjoy your night if you stop thinking about yesterday and stop worrying about tomorrow. So sleep tight and immerse yourself into your favorite dream. Good night.

(Bạn sẽ chỉ có thể tận hưởng buổi đêm nếu ngừng nghĩ về ngày hôm qua và ngừng lo lắng về ngày mai. Vì thế hãy ngủ thật sâu và đắm mình vào những giấc mơ bạn yêu thích. Chúc bạn ngủ ngon)

  • Use every second of the night to dream about all that you want to achieve in life and use every second of the following day to achieve every dream you saw the last night. Good night my friend.

(Hãy sử dụng mỗi giây trong giấc ngủ để mơ về những điều bạn muốn đạt được trong cuộc sống và sử dụng mỗi giây của ngày mai để đạt được những điều bạn thấy vào đêm qua. Chúc ngủ ngon bạn của tôi)

  • The biggest gift that a night can give you is not good sleep, but the promise that your tomorrow holds millions of possibilities. Good night my friend.

(Món quà lớn nhất mà buổi đêm mang lại cho bạn không phải một giấc ngủ ngon mà là lời hứa rằng ngày mai bạn sẽ có hàng triệu khả năng. Chúc ngủ ngon bạn của tôi)

  • Have a nice/sound sleep.

(Chúc bạn có một giấc ngủ ngon)

5. Câu chúc bé ngủ ngon dành cho con

  • Goodnight, the little love of my life.
    (Tình yêu bé nhỏ của mẹ ngủ ngon).
  • Dream of Mama/Papa.
    (Con yêu hãy mơ về bố mẹ nhé).
  • I’ll be right here when you wake up.
    (Mẹ sẽ ở đây khi con thức giấc).
  • Time to ride the rainbow to dreamland.
    (Đến giờ cưỡi cầu vồng tới thế giới trong mơ rồi).

6. Những bài hát chúc ngủ ngon hay cho bé

Xem thêm bài viết:
Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – tổng hợp các chủ đề
Top 16 bài hát tiếng Anh dành cho trẻ em vui nhộn
Top 22 ca khúc tiếng Anh bất hủ về tình yêu hay nhất

Bạn cảm thấy khó khăn trong việc đi vào giấc ngủ? Bạn muốn chúc bạn bè, người thân, người yêu, con của mình ngủ ngon bằng bài hát tiếng Anh? Với giai điệu êm đềm, những bài hát dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết những lo lắng đó:

  • Wee Willie Winkie.
  • Silent Night.
  • Ten Little Indians.
  • Amazing Grace.
  • Jesus Love Me.
  • Hey Diddle Diddle.
  • Love Theme From.
  • Golden Slumbers.
  • Sleep song.
  • You are my sunshine.

Tham khảo những câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh không những sử dụng được trong cuộc sống hàng ngày mà còn là cách để học các cấu trúc, cách diễn đạt trong tiếng Anh. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment cho tuhocielts.vn nhé. Chúc các bạn học tốt!



source https://www.tuhocielts.vn/chuc-ngu-ngon-bang-tieng-anh-ngan-gon/

Cấu trúc But for, viết lại câu với But for trong tiếng Anh

Viết lại câu là dạng bài tập hay gặp đặc biệt với các đề thi dành cho học sinh cấp 2, cấp 3. Trong đó cấu trúc viết lại câu với But for là cấu trúc tương đối khó trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc But for trong tiếng Anh và luyện tập cùng bài tập có đáp án bạn nhé!

1. Cấu trúc But for trong tiếng Anh là gì?

Tùy theo tình huống mà bạn sử dụng But for với những nghĩa và mục đích khác nhau. Cùng theo dõi những cách dùng But for bên dưới để tham khảo bạn nhé!

1.1. Nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản

“But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản thì điều gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

  • But for my teacher’s help, I couldn’t have done the homework on science.

(Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.)

Ví dụ cách dùng but for trong tiếng Anh
Ví dụ cách dùng but for trong tiếng Anh
  • I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship.

(Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.)

1.2. Ngoại trừ một cái gì đó

“But for” còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

Xem thêm bài viết:
Cách dùng và phân biệt beside, besides, except, apart from trong tiếng Anh
Tổng hợp về cấu trúc Whether, Whether or trong ngữ pháp tiếng Anh

Ví dụ:

  • But for her work, the project is generally finished.

(Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.)

  • But for me, everyone knows they are dating.

(Trừ tôi ra thì ai cũng biết họ đang hẹn hò.)

1.3. Cách dùng khác

  • But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu.
  • But for được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự.

2. Cấu trúc But for trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3, thường dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện.

Nghĩa: Điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.

Công thức chung:

  • Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

Susie might take part in the contest but for her sickness.

(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)

  • Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

But for being busy, our parents could have taken us to the park.

(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)

2.2. But for + the fact that

Bạn có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.

Công thức chung:

  • Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

Susie might take part in the contest but for the fact that she was sick.

(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)

  • Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

But for the fact that they were busy, our parents could have taken us to the park.

(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)

3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện bởi chúng có nghĩa giống nhau.

3.1. Câu điều kiện loại 2

Công thức: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

(Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.)

=> If it weren’t for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

=> If it weren’t for being tardy, I could be offered the position I dreamt of.

=> If it weren’t for the fact that I was tardy, I could be offered the position I dreamt of.

3.2. Câu điều kiện loại 3

Công thức: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ cách sử dụng But for trong tiếng Anh
Ví dụ cách sử dụng But for trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.

(Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.)

=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.

=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Susie could have married the wrong person.

=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Susie could have married the wrong person.

4. Bài tập với cấu trúc but for

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc but for

  1. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

=> But for ______________________________

  1. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

=> But for ______________________________

  1. I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.

=> But for ______________________________

  1. If I were to know where she was, I should contact you right away.

=> But for ______________________________

  1. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

=> But for ________________________________

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

  1. If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
  2. If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  3. But for her sick mother, she _______ gone to university.
  4. ________ your selfishness, everyone could have received their shares.
  5. But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.

Đáp án

Bài 1

1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.

3. I would visit my relatives but for the pandemic.

4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.

5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2

  1. hadn’t been for
  2. weren’t
  3. could have
  4. But for/If it hadn’t been for
  5. could have

Đừng quên luyện tập với các cấu trúc liên quan với But for như cấu trúc câu điều kiện để nắm rõ hơn bạn nhé. Hy vọng bài viết đã mang tới những thông tin hữu ích về cách sử dụng But for. Chúc các bạn học tập thật tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/cau-truc-but-for-viet-lai-cau-voi-but-for/

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...