Thứ Tư, 27 tháng 1, 2021

TOP 10 ứng dụng, phần mềm học tiếng Anh trên iphone [2021]

Bên cạnh việc học tiếng Anh qua phim ảnh, âm nhạc, học tiếng Anh qua ứng dụng ngày càng được ưa chuộng. Để lựa chọn cho mình các ứng dụng học tiếng Anh hiệu quả, phù hợp, hãy cùng theo dõi bài viết của tuhocielts.vn về Top 10 ứng dụng phần mềm học tiếng Anh trên iphone.

1. Những điều cần biết về phần mềm học tiếng Anh

Là một ngôn ngữ, vì vậy tiếng Anh không nên chỉ học một cách truyền thống như học thuộc, nghe lý thuyết, làm bài tập,…để dễ tiếp thu, ghi nhớ và vận dụng ta có thể lựa chọn các cách học như nghe nhạc, xem phim,…

Xem thêm bài viết sau về học tiếng Anh qua phim, nhạc:
Những kênh Youtube học tiếng Anh có phụ đề – Top 12 kênh youtube hay
Cách học tiếng Anh qua phim – TOP 10 bộ phim để luyện tiếng Anh hiệu quả
Top 16 bài hát tiếng Anh dành cho trẻ em vui nhộn

Một trong cách học hiệu quả tại nhà, có thể học bất cứ lúc nào chính là sử dụng các phần mềm học tiếng Anh, đặc biệt là các ứng dụng được thiết kế lồng ghép giữa game và học tiếng Anh. Bằng cách này, việc học tiếng Anh trở nên nhẹ nhàng và giảm bớt phần nào nhàm chán.

1.1. Một số điểm bạn cần cân nhắc trước khi tải ứng dụng

  • Xác định điểm mạnh, điểm yếu: hãy cố gắng tìm ra điểm yếu của bản thân và tải về những ứng dụng giúp cải thiện. Chẳng hạn nếu bạn có thể đọc hiểu tiếng Anh nhưng gặp khó khăn khi nói, hãy tham khảo ứng dụng cho phép bạn luyện nói với người bản ngữ.
  • Không tải quá nhiều: đầu tiên hãy đọc lướt qua toàn bộ bài viết, ghi chú lại một số ứng dụng cần thiết và chọn 1-2 ứng dụng bạn hài lòng nhất.
  • Bật thông báo: Sau khi tải về, bạn hãy bật thông báo của ứng dụng để được nhắc nhở việc học mỗi ngày.
  • Ghi chú: Trong quá trình học qua ứng dụng, bạn hãy viết lại thông tin hữu ích như quy tắc ngữ pháp, mẹo phát âm vào mục “Ghi chú” trong điện thoại. Những lúc rảnh rỗi, bạn có thể đọc lại ghi chú để luyện tập và ghi nhớ.

2. Các phần mềm học tiếng Anh trên điện thoại

2.1. Monkey Junior

Đối tượng phù hợp: Monkey Junior là ứng dụng học tập thú vị cho trẻ em.

Điểm thú vị của trò chơi này là hình ảnh sinh động với chú khỉ ngộ nghĩnh, vừa học, vừa chơi nên thu hút được các bạn nhỏ tham gia. Với gần 1000 bài học, bao quát hàng trăm chủ đề khác nhau nhưng cực kì gần gũi để các bé khám phá cùng hơn 100 quy luật phát âm khác nhau từ 80 bài học độc quyền và 3000 từ vựng quan trọng, 250 hình ảnh minh họa âm thanh chất lượng cao, 150 video và các trò chơi,…

Monkey Junior xứng đáng trở thành ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu Các bài học trong Monkey Junior khá đa dạng để phụ huynh lựa chọn chương trình phù hợp với bé nhà mình. Các hoạt động tương tác trong ứng dụng giúp bé phát triển kĩ năng nói, nhận biết chữ cái và phát âm tiếng Anh chính xác ngay từ những năm đầu đời.

App học tiếng Anh trên ios
App học tiếng Anh trên ios

Các cấp độ của Monkey Junior

Ứng dụng học tiếng Anh thú vị này được chia làm 3 cấp độ:

  • Easy (dễ): dạy cho bé cách đọc các từ và cụm từ đơn giản
  • Medium (trung bình): giúp bé đọc được các câu đơn
  • Advanced (nâng cao): bé sẽ đọc được trôi chảy, phát triển kĩ năng hình thành câu hoàn chỉnh với những bài học phức tạp hơn.

2.2. Duolingo

Những ưu điểm của phần mềm Duolingo

  • Có thể học mà không có mạng internet
  • Có thể học qua các game có cả hình ảnh và âm thanh, giúp kích thích cả não trái và não phải để tăng hứng thú học tập
  • Có tính năng nhắc nhở học tập giúp bạn không bỏ lỡ bài học
  • Có thể kiểm tra được tiến độ học của bản thân qua thanh tiến độ

Duolingo đạt khá nhiều lượt tải về trên iPhone. Bởi với ứng dụng Duolingo, việc học tiếng Anh giống như chơi một trò chơi, chúng ta có thể học tập và trao đổi kiến thức mỗi ngày.

Với cách dạy tiếng Anh thú vị của phần mềm này cùng với việc tải miễn phí, bạn đã có được cơ hội học tập ngoại ngữ tốt cho riêng mình.

2.3. Bravolol

Đối tượng phù hợp: Bravolol là công cụ hỗ trợ học tiếng Anh khá tốt cho những người ưa thích du lịch hay người mới học tiếng Anh.

Tại sao nên tải Bravolol?

  • Với các hình mô tả đa dạng và sinh động, Bravolol còn cung cấp cho người dùng những tình huống thường xảy ra với các câu thoại tiếng Anh được sắp xếp khoa học.
  • Toàn bộ chương trình học có 800 cụm từ và từ vựng thông thường sử dụng, ứng dụng giúp bạn nhanh chóng sử dụng thành thạo tiếng Anh.
  • Ứng dụng còn cung cấp cho bạn một kho từ điển để tra cứu từ vựng và câu thoại khi cần.

2.4. Learn English Easily

Ứng dụng Learn English Easily cung cấp cho bạn một cách học thư giãn và tương tác với một ngôn ngữ mới.

Cung cấp cho người dùng cách học các từ vựng, phát âm khá thú vị thông qua những bức hình đầy ý nghĩa, gần gũi.

Cung cấp những bài thi định kì để có thể kiểm tra kiến thức trong suốt quá trình học tập. Sau mỗi bài thi, ứng dụng sẽ tổng kết và đưa ra nhận xét để người học có phương pháp học tập tốt hơn.

Với giao diện chỉ đường dễ dàng cho người sử dụng, các bài học ngôn ngữ miễn phí luôn cập nhật sẽ khiến việc học của bạn diễn ra liên tục và mới mẻ.

2.5. Dictionary.Com

Xem thêm bài viết: Các phần mềm học tiếng Anh miễn phí – Top 10 phần mềm 2020

Nhìn vào tên của ứng dụng cũng phần nào hiểu được, Dictionary.com là một cuốn từ điển tiếng Anh rất đồ sộ với hơn 2 triệu từ và định nghĩa cùng với các từ đồng nghĩa viết tắt.

Ứng dụng có tính năng “word of the day” giúp bạn học từ mới mỗi ngày. Bạn cũng có thể lưu từ bạn thích để tra cứu nhanh và dịch từ vựng của các ngôn ngữ khác.

Một trong những điểm mạnh nhất của ứng dụng này là bạn có thể mua những từ điển chuyên ngành về ngữ pháp, khoa học, y khoa,… để đáp ứng cho nhu cầu dùng tiếng Anh chuyên ngành của mình.

Tuy nhiên tính năng ấn tượng nhất của phần mềm này là khả năng nhận diện những gì bạn nói và xử lý để tìm ra từ thích hợp. Bên cạnh đó, ứng dụng cũng có khả năng làm việc offline khi bạn tra từ.

2.6. Speak English

Lợi ích mà Speak English mang lại?

  • Hỗ trợ người dùng nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh với các kĩ năng giao tiếp khác nhau và dễ tiếp cận.
  • Bạn có thể tự lựa chọn cho mình những bài học khác nhau sao cho phù hợp như: cách phát âm, tiếng Anh cơ bản, phỏng vấn khi đi xin việc bằng tiếng Anh, trình bày giới thiệu.
  • Có thể nói Speak English là ứng dụng giúp người dùng nói và học phát âm chuẩn nhất. Bạn có thể phát âm như người bản xứ. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể học ngữ pháp hay từ vựng thông qua ứng dụng này.

Cách thức hoạt động

Cách thức học tiếng Anh với phần mềm này cũng khá đặc biệt: người học sẽ nghe một đoạn nói của ứng dụng, sau đó tự mình đọc lại và chương trình tự động ghi âm, đối chiếu để so sánh cách phát âm mà bạn vừa đọc. Do đó, người học sẽ nâng cao kĩ năng giao tiếp cũng như kĩ năng phản ứng, nói tiếng Anh.

2.7. Memrise

Ứng dụng Memrise không chỉ dạy bạn ngữ pháp học tiếng Anh mà còn giúp bạn luyện nghe, luyện nói và học phát âm chuẩn như người bản xứ.

Nếu là người ham học hỏi những từ vựng mới, bạn có thể chỉ chọn Memrise trên iPhone làm ứng dụng để học vì nó mang lại rất nhiều điều thú vị. Bạn còn có thể xem video từ ứng dụng này với những bài học, cách phát âm từ những người nước ngoài và lưu lại gần 40 đến 50 từ trong mỗi giờ.

Ứng dụng học tiếng Anh trên ios
Ứng dụng học tiếng Anh trên ios

Bạn còn có thể đánh giá nhận xét khả năng tiếp thu của chính mình. Ứng dụng Memrise còn cho phép bạn lựa chọn khóa học trước khi đăng kí. Bạn cũng có thể học offline mọi lúc, mọi nơi. Nếu muốn thư giãn, bạn có thể nghe các bài hát nước ngoài trên Zing Mp3, các trò chơi có kèm theo hình ảnh,…

2.8. Johnny Grammar’s Word Challenge

Johnny Grammar’s Word Challenge cho iPhone thuộc loại game trí tuệ giải đố trên iOS về chủ đề giáo dục, giúp bạn kiểm tra khả năng hiểu biết từ vựng, ngữ pháp và chính tả tiếng Anh của mình. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ có thời gian 60 giây để trả lời và cuối mỗi lượt chơi sẽ có thống kê số câu trả lời đúng cũng như số điểm mà người chơi đạt được.

Johnny Grammar’s Word Challenge cho iPhone cung cấp 3 chế độ chơi: dễ, trung bình và khó. Mỗi người chơi tùy thuộc vào khả năng của mình để lựa chọn trình độ phù hợp.

Các câu hỏi trắc nghiệm đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau như: ẩm thực, nhà hàng, du lịch, trò chuyện, sở thích,… phù hợp với môi trường tiếng Anh giao tiếp hàng ngày của bạn.

Game này mang tính giáo dục cao, khác với các game thông thường khác. Ngoài ra ứng dụng này cho phép người chơi cạnh tranh với nhiều người khác trên bảng xếp hạng Leader Board toàn cầu. Bạn cũng có thể chia sẻ những thành tích của mình và nhận các phản hồi để cải thiện kiến thức, nghe nhạc,…

2.9. Phrasalstein

Phrasalstein là ứng dụng học tiếng Anh thông thường và khá giống với Johnny Grammar’s Word Challenge khi thử thách người dùng thông qua các trò chơi. Ứng dụng được phát triển bởi đại học Cambridge.

Ứng dụng được thiết kế khá giống một trò chơi kinh dị nào đó nhưng thực ta bên trong là các câu hỏi không hề đơn giản xung quanh các “phrasal verb” (cụm động từ) – một mảng khá khó trong tiếng Anh.

Với cách chơi mới lạ, hấp dẫn mà không kém phần hài hước, người chơi sẽ nhanh chóng được củng cố kiến thức cũng như tìm hiểu thêm nhiều các cụm động từ mới. Mỗi lựa chọn của người chơi cũng là cách lựa chọn ra ý nghĩa trong câu giúp quá trình ghi nhớ tốt và lâu hơn.

2.10. Buusuu

Buusuu là ứng dụng học ngoại ngữ tiện lợi ngay trên thiết bị di động. Bạn có thể học tiếng Anh tại nhà, trên xe bus hoặc bất cứ thời gian rảnh rỗi nào mà không cần mang theo thiết bị hay sách vở cồng kềnh.

Được sử dụng bởi hơn 50 triệu người dùng trên toàn cầu và được Apple đề cử trong danh sách: Những ứng dụng tốt nhất năm 2014, Buusuu là phương pháp đơn giản nhưng thú vị để học ngôn ngữ mới mà chỉ mất vài phút mỗi ngày.

app học tiếng Anh trên iphone
app học tiếng Anh trên iphone

Những chức năng của ứng dụng này như sau:

  • Học kiến thức cơ bản về từ vựng và ngữ pháp, các đoạn hội thoại qua audio và tham gia bài kiểm tra tương tác
  • Đăng kí tham gia các bài học thực hành để người bản xứ giúp bạn rèn luyện kĩ năng của mình
  • Thiết lập mục tiêu cho cá nhân để đảm bảo bạn đạt được những mục tiêu học tập đó.
  • Cá nhân hóa để phù hợp phong cách học của mỗi người dùng, giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả chỉ trong
    thời gian ngắn.
  • Học theo 150 chủ đề và 3000 từ vựng quan trọng nhất
  • Kiểm tra kiến thức bằng các câu hỏi vui nhộn để theo dõi sự tiến bộ theo thời gian.

Sau khi cùng tuhocielts.vn tìm hiểu về các ứng dụng học tiếng Anh trên iphone, chắc hẳn bạn dành sự chú ý cho một vài ứng dụng. Tuy nhiên hãy nhớ lựa chọn ứng dụng phải phù hợp với mục tiêu và khả năng học tập của mình để có thể phát triển tốt nhất. Chúc các bạn học tốt và đạt được mục tiêu như mong đợi.



source https://www.tuhocielts.vn/top-10-ung-dung-hoc-tieng-anh-tren-iphone-2021/

Tổng hợp mẫu những câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

Tiếng Anh là cầu nối giúp người với người ở những đất nước khác nhau có thể giao thông và cùng hợp tác phát triển sự nghiệp. Sử dụng tiếng Anh giao tiếp thành thạo giúp người đi làm không chỉ tự tin mà còn mở rộng cơ hội nghề nghiệp.

Trong bài viết hôm nay, tuhocielts.vn sẽ Tổng hợp mẫu Những câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm. Hãy cùng theo dõi để tham khảo nhé.

1. Tại sao người đi làm cần học tiếng Anh?

Tiếng anh đã trở thành một công cụ thiết yếu trong công việc hàng ngày. Dù công việc nào, lĩnh vực gì thì khả năng tiếng anh tốt cũng luôn giúp cho công việc hiện tại được thuận lợi hơn, và mở ra nhiều cơ hội tốt trong tương lai lâu dài.

cách học tiếng anh hiệu quả cho người đi làm
cách học tiếng anh hiệu quả cho người đi làm

Nhu cầu tiếng Anh của người đi làm:

  • Giao tiếp, làm việc bằng tiếng anh với các công ty, đối tác, khách hàng và những đối tượng có yếu tố nước ngoài khác
  • Giao dịch, làm việc với email, báo cáo, văn bản đọc hiểu bằng tiếng anh, nắm bắt các nội dung công việc bằng tiếng anh
  • Công tác, du lịch nước ngoài
  • Học tập, nghiên cứu phát triển năng lực bằng tiếng anh

Bạn có thể tham khảo: 10 trang Web học tiếng Anh miễn phí cho người đi làm

Để giúp người đi làm dễ dàng tra cứu, học tập và vận dụng các mẫu câu giao tiếp thông dụng trong môi trường công sở, hãy cùng theo dõi các mẫu câu mà tuhocielts.vn đã tổng hợp.

2. Những câu nói phổ biến thường sử dụng (General phrases)

  • How long have you worked here?
    Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?
  • I’m going out for lunch.
    Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa
  • I’ll be back at 1.30.
    Tôi sẽ quay lại lúc 1:30
  • How long does it take you to get to work?
    Anh đi đến cơ quan mất bao lâu?
  • The traffic was terrible today.
    Giao thông hôm nay thật kinh khủng
  • How do you get to work?
    Anh đến cơ quan bằng gì?
  • Here’s my business card.
    Đây là danh thiếp của tôi.

3. Sử dụng khi vắng mặt tại cơ quan (Absence from work)

  • She’s on maternity leave.
    Cô ấy đang nghỉ đẻ.
  • He’s off sick today.
    Anh ấy hôm nay bị ốm.
  • He’s not in today.
    Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.
  • She’s on holiday.
    Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.
  • I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today.
    Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.

4. Sử dụng khi làm việc với khách hàng (Dealing with customers)

  • He’s with a customer at the moment.
    Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.
  • I’ll be with you in a moment.
    Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.
  • Sorry to keep you waiting.
    Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
  • Can I help you?
    Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
  • Do you need any help?
    Anh/chị có cần giúp gì không?
  • What can I do for you?
    Tôi có thể làm gì giúp anh chị?
  • He’s in a meeting.
    Anh ấy đang họp.
  • What time does the meeting start?
    Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?
  • What time does the meeting finish?
    Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?
  • The reception’s on the first floor.
    Quầy lễ tân ở tầng một.
  • I’ll be free after lunch.
    Tôi rảnh sau bữa trưa.
  • She’s having a leaving-do on Friday.
    Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.
  • She’s resigned.
    Cô ấy xin thôi việc rồi.
  • This invoice is overdue.
    Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.
  • He’s been promoted.
    Anh ấy đã được thăng chức.
  • Can I see the report?
    Cho tôi xem bản báo cáo được không?
  • I need to do some photocopying.
    Tôi cần phải đi photocopy.
  • Where’s the photocopier?
    Máy photocopy ở đâu?
  • The photocopier’s jammed.
    Máy photocopy bị tắc rồi.
  • I’ve left the file on your desk.
    Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.

5. Các vấn đề về công nghệ thông tin (IT problems)

  • There’s a problem with my computer.
    Máy tính của tôi có vấn đề.
  • The system’s down at the moment.
    Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
  • The internet’s down at the moment.
    Hiện giờ mạng đang bị sập.
  • I can’t access my email.
    Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
  • The printer isn’t working.
    Máy in đang bị hỏng.

6. Tình huống kiểm tra hàng hóa

  • We demanded that before delivering, the goods should be tested and inspected.

Trước khi bàn giao hàng hóa, chúng tôi cần yêu cầu kiểm tra thật kỹ hàng hóa.

  • We only inspect the cargo with to be discharged here.

Chúng tôi chỉ cần kiểm tra phần hàng hóa cần bốc dỡ trên tàu thôi.

  • Shall we discuss the question of inspection?

Chúng ta sẽ cúng nhau thảo luận các vấn đề cần kiểm tra?

  • It is not easy to do the commodity inspection.

Để kiểm tra hàng hóa là một ddiều không hề dễ dàng.

  • The commodities which are judged substandard after shall not be permitted to be exported.

Các loại hàng hóa không đạt tiêu chuẩn đã đề ra sẽ không được xuất khẩu.

  • Where do you want to re-inspect the goods?

Ngài muốn kiểm tra hàng hóa ở phần nào

Học tiếng Anh cho người đi làm
Học tiếng Anh cho người đi làm
  • The samples should meet the requirements of the criteria.

Các mặt hàng mẫu cần phải đáp ứng được tiêu chuẩn đã đề ra từ trước

  • The method of ship is basically visual.

Phương pháp chủ yếu đẻ kiểm tra các mặt hàng hóa trên tàu là nhờ vào sự quan sát.

  • I am afraid there can have been some disputes over the result of the inspection.

Tôi e rằng theo kết quả đã kiểm tra hàng hóa trên tàu có vài vấn đề gây tranh cãi.

  • How do we define the inspection rights?

Chúng ta định nghĩa các quyền về kiểm tra hàng hóa trên tàu ra sao?

7. Tình huống vận chuyển hàng hóa

  • Do you want the goods to go by sea or by air?

Ngài muốn vận chuyển các mặt hàng bằng đường thủy hay đường không?

  • We will have to cancel if we do not get that order in soon.

Chúng tôi sẽ hoãn nếu đơn đặt hàng đến muộn.

  • How fast could we have this order if shipped by air?

Đường hàng không có giúp chúng tôi nhận hàng nhanh hơn không

  • Please make sure you mark the shipment for “careful handling”.

Ông vui lòng ghi chú rằng “vận chuyển cẩn thận”

  • Now we’d better have a brief talk about the shipment.

Giờ chúng ta nên tra đổi ngắn gọn về hàng hóa cần được vận chuyển.

  • How would you like this order shipped?

Ngài cần đơn hàng này được vận chuyển ra sao?.

8. Tình huống làm việc nhóm

Xem thêm bài viết: 89 câu giao tiếp tiếng Anh hằng ngày lịch thiệp cần phải biết

  • I would like to introduce all of you to the new member of our group.

Tôi hân hạnh giới thiệu toàn thể các bạn với những thành viên mới trong nhóm của chúng ta.

  • We are glad you join us.

Chúng tôi lấy làm vinh dự khi có cậu cùng tham gia.

  • Can we talk a little bit about the project?

Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?

  • We are going to need all people’s input on that project.

Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.

  • We have about 20 minutes for questions and discussion.

Chúng ta có 20 phút cho các câu hỏi và thảo luận.

  • Can you talk about what plans we have for the future?

Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?

  • If we brainstorm about a problem, we can get many different new ideas and find a solution.

Nếu cùng động não về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý tưởng khác nhau và tìm được cách giải quyết.

  • The individuals of a team should learn to cooperate with each other.

Các cá nhân trong đội nên học cách hợp tác với nhau.

  • Keep to the point, please.

Xin đừng đi lạc đề.

  • That sounds like a fine idea.

Nó có vẻ là một ý tưởng hay.

9. Tình huống gọi/ nghe điện thoại

9.1. Khi bạn là người gọi điện

  • Good morning/afternoon/evening.  This is (your name) at/ calling from (company name).  Could I speak to ….?

Xin chào. Tôi là… gọi điện từ… Tôi có thể nói chuyện với…. được không?

  • Can I leave a message for him/her?

Tôi có thể để lại lời nhắn được không?

  • Could you tell him/her that I called, please?

Bạn có thể nhắn anh ấy/ cô ấy là tôi gọi được không?

  • Could you ask him/her to call me back, please?

Bạn có thể nói anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi được không?

  • Okay, thanks.  I’ll call back later.

Cám ơn bạn. Tôi sẽ gọi lại sau.

  • I think we have a bad connection.  Can I call you back?

Tôi nghĩ là đường truyền có vấn đề. Tôi có thể gọi lại sau được không?

  • I’m sorry, we have a bad connection.  Could you speak a little louder, please?

Tôi xin lỗi, đường truyền không được rõ. Anh/ chị có thể nói to hơn một chút được không ạ?

  • Thank you very much.  Have a good day.

Cám ơn rất nhiều. Chúc anh/ chị ngày làm việc vui vẻ.

  • Thanks for your help.

Cám ơn bạn đã giúp đỡ.

9.2. Khi bạn là người nhận điện thoại

  • Company aroma, this is ….  How may I help you?

Bạn đang gọi đến công ty aroma, tôi là…  Tôi có thể  giúp gì cho bạn?

  • Marketing department, Thùy speaking.

Phòng tiếp thị xin nghe, tôi là Thùy.

  • May I have your name please?

Tôi có thể xin tên anh được không?

  • May I ask who am I speaking with?

Tôi có thể biết tôi đang nói chuyện với ai được không?

  • Sure, let me check on that.

Chắc chắn rồi, để tôi kiểm tra.

  • Sure, one moment please.

Chắc chắn rồi, xin vui lòng đợi.

Cách học tiếng Anh hiệu quả cho người đi làm
Cách học tiếng Anh hiệu quả cho người đi làm
  • Can I put you on hold for a minute?

Bạn có thể giữ máy một lát không?

  • Do you mind holding while I check on that.

Phiền anh/ chị giữ máy để tôi kiểm tra.

  • He’s/she’s not available at the moment.  Would you like to leave a message?

Anh ấy/ Cô ấy không có ở đây. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

  • He’s/she’s out of the office right now.  Can I take a message?

Anh ấy/ Cô ấy đang ở ngoài. Tôi có thể ghi lại lời nhắn của bạn không?

  • Is there anything else I can help you with?……Okay, thanks for calling.

Tôi có thể giúp bạn chuyện gì nữa không? … Cám ơn anh/ chị đã gọi đến. 

Ngoài các mẫu câu giao tiếp thông dụng trong các tình huống cụ thể trên, các bạn có thể tham khảo thêm từ vựng, mẫu câu giao tiếp trong môi trường thương mại.

Bạn có thể tham khảo:
Review ngành tiếng Anh thương mại – Kinh nghiệm học và tài liệu
Từ vựng tiếng Anh thương mại – Thuật ngữ chuyên ngành PDF

10. Cách học tiếng Anh hiệu quả cho người đi làm

Người đi làm là những người thường không thể sắp xếp thời gian cho việc học. Vì vậy học như thế nào là hiệu quả cho người đi làm là một trong những câu hỏi được quan tâm nhất.

Để học một cách hiệu quả, bạn có thể tận dụng các website học tập miễn phí, xem các kênh truyền hình bằng tiếng Anh, đọc thật nhiều sách tiếng Anh, luyện nói mọi lúc mọi nơi để tranh thủ tối đa thời gian tiếp xúc và rèn luyện với tiếng Anh.

Bạn cũng có thể tìm đến trung tâm đào tạo tiếng Anh uy tín và lựa chọn chương trình được thiết kế phù hợp với người đi làm. Nếu quá bận rộn với công việc, bạn có thể lựa chọn khóa học 1 kèm 1 tại trung tâm tiếng Anh cho người đi làm, đảm bảo sự chủ động về thời gian, đạt hiệu quả tối đa trong mỗi buổi học.

Bên cạnh học các mẫu câu giao tiếp thông dụng cho người đi làm mà tuhocielts.vn đã tổng hợp. Đừng quên chăm chỉ luyện thêm các kỹ năng speaking, listening, phát âm,…để hoàn thiện tiếng Anh của mình hơn nhé. Hy vọng bài viết đã mang thông tin hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn học tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/mau-cau-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam/

Chủ Nhật, 24 tháng 1, 2021

Tải sách IELTS Language Practice link download miễn phí [PDF]

Tìm kiếm tài liệu học tập tốt và phù hợp với trình độ bản thân rất quan trọng trong quá trình học IELTS. IELTS Language Practice là một tài liệu tham khảo tốt cho sinh viên chuẩn bị cho một số kỳ thi IELTS. Hãy cùng theo dõi bài viết của tuhocielts.vn để tìm hiểu thông tin về sách IELTS Language Practice và tải miễn phí tài liệu này nhé.

1. Thông tin chung về IELTS Language Practice

1.1. Thông tin chung

  • Nhà xuất bản: Macmillan Education (28 tháng 1 năm 2011)
  • Ngôn ngữ: tiếng Anh
  • Band điểm phù hợp: Trình độ Intermediate, rơi vào khoảng 4.0 IELTS
Ôn IELTS cho người mới bắt đầu
Ôn IELTS cho người mới bắt đầu

1.2. Ưu điểm

Sách giải thích ngữ pháp rõ ràng, các đơn vị từ vựng theo chủ đề cho đến các từ và cụm từ ngữ cảnh, và nhiều loại bài tập khác nhau để cung cấp nhiều thực hành. Đây là phần đệm lý tưởng cho bất kỳ học viên hoặc lớp luyện thi IELTS nào.

Sách bán chạy nhất xếp hạng 282.025 trong các sách luyện thi, vị trí thứ 66 trong các sách IELTS và 113 trong Kỳ thi IELTS.

1.3. Lịch sử hình thành

Michael Vince lần đầu tiên dạy ELT ở Ý và Anh. Ông dạy tiếng Anh tại các trường trung học ở Anh, trước khi chuyển đến Hy Lạp, nơi ông dạy tại Hội đồng Anh, Athens. Sau khi rời Hy Lạp, Michael trở thành Trợ lý Giám đốc Trung tâm với trách nhiệm về Giáo dục Giáo viên. 

Sách khóa học Highlight của ông đã giành được Giải thưởng Công tước Edinburgh của EU vào năm 1992. Amanda French bắt đầu công việc giảng dạy tiếng Anh ở Hy Lạp với tư cách là giáo viên dạy chính tả trong ba năm. Sau đó cô chuyển đến Đại học St. Giles ở Highgate, London, nơi cô đã dành 10 năm làm trợ giảng và huấn luyện viên CELTA về các khóa học INSET và TESOL. Amanda đã từng là giám định viên CELTA và viết bài cho các bài thi CAE, FCE và IELTS cho Cambridge ESOL.

IELTS Language Practice có loạt bài phổ biến và đáng tin cậy hướng đến tất cả học sinh chuẩn bị thi IELTS.

2. Nội dung của IELTS Language Practice?

Cuốn sách được thiết kế dành cho các bạn đã có nền tảng về ngữ pháp và từ vựng cơ bản, có mong muốn được củng cố lại kiến thức cũng như bắt đầu “nhập môn” IELTS.

Phiên bản “with key” của loạt bài phổ biến và đáng tin cậy này hướng đến tất cả các bạn ôn luyện IELTS chuẩn bị tham gia kỳ thi IELTS. 

Nó có nhiều tính năng khiến loạt bài này trở nên phổ biến: giải thích ngữ pháp rõ ràng, các đơn vị từ vựng theo chủ đề cho đến các từ và cụm từ ngữ cảnh, và nhiều loại bài tập khác nhau để cung cấp nhiều thực hành.

IELTS Language Practice bao gồm:

  • 27 bài Grammar
  • 13 bài Practice xen kẽ giữa các bài Grammar được trích từ các bài Reading và Writing của IELTS để các bạn thực tập áp dụng
  • 12 bài Vocabulary, sắp xếp theo 12 topics mà thí sinh sẽ gặp trong phần IELTS Reading và Listening.
  • Còn 6 bài Vocabulary còn lại chủ yếu cung cấp danh sách các từ vựng và cụm từ mang tính học thuật (Academic Words List) để sử dụng cho IELTS Speaking và Writing.

Xem thêm các tài liệu về Grammar và Vocabulary:
Tải sách Academic Vocabulary in use for IELTS miễn phí [PDF]
Bộ từ vựng Effortless English
IELTS VOCABULARY BOOSTER – Tải File sách PDF miễn phí

Cuốn sách được chia làm 2 phần: Grammar và Vocabulary

  • Phần Grammar bao gồm 27 bài học cùng với 13 bài luyện tập xen kẽ giúp các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn các phần kiến thức mới. Sách có hệ thống cực kỳ logic, đầy đủ và chi tiết, chuẩn format của đề thi IELTS giúp các bạn dần làm quen với đề.
  • Phần Vocabulary được phân thành 12 bao gồm các chủ điểm hay gặp trong Reading và Listening. Còn 6 bài Vocabulary còn lại là bảng tổng hợp các từ cấp độ cao mang tính học thuật (Academic Words List) để người học dễ dàng tra cứu và tiết kiệm thời gian.

3. Làm thế nào để sử dụng cuốn IELTS Language Practice hiệu quả

Để học tập tốt nhất, bên cạnh việc chọn được quyển sách tốt và phù hợp với bản thân, bạn còn cần tìm hiểu cách học đúng, hiệu quả nhất. Dưới đây là cách học hiệu quả khi học IELTS Language Practice mà bạn có thể tham khảo:

  • Bạn cần phải phân bổ thời gian hợp lý khi học cuốn sách này, bởi vì chúng ta cần thời gian để ngấm khi học từ vựng, không nên học dồn trong vòng 1-2 tuần. Hãy thường xuyên luyện tập để nhớ lâu hơn nhé! 
  • Chuẩn bị 1 cuốn sổ nhỏ để ghi lại những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp khó. Chúng ta không nên xem thường việc ghi chép mỗi ngày, điều này sẽ giúp bạn ôn luyện và kiểm tra kiến thức đã học.
  • Luyện viết mỗi ngày để hình thành thói quen, liên tục để tăng cường trình độ viết cho bản thân. Sử dụng các câu văn dài để học từ mới và tăng cường cấu trúc ngữ pháp của bản thân.
Quy trình học ielts language practice - grammar and vocabulary
Quy trình học IELTS language practice – grammar and vocabulary
  • Dành thời gian học Vocabulary, dành ít nhất 30 phút mỗi ngày học từ mới mỗi ngày, hôm nay học thì hôm sau phải ôn lại để tránh học trước quên sau.
  • Chú ý làm kĩ dạng bài tập Rewrite vì nó sẽ giúp các bạn luyện tập kĩ năng paraphrase – kĩ năng vô cùng cần thiết cho phần thi Writing.
  • Sắp xếp thời gian mà ngày nào bạn cũng phải dành ít nhất 30 phút cho phần Vocabulary để bổ sung vốn từ vựng của mình nhé.
  • Sau mỗi phần lý thuyết, bạn cần xào nấu ngay kiến thức bằng các bài practice có trong sách (cả phần Grammar lẫn Vocabulary).
  • Học xen kẽ các bài grammar và vocabulary với nhau để đỡ nhàm chán, không nhất thiết phải học từ unit 1 đến 6, học unit 6 trước rồi unit 3 sau hoàn toàn không sao cả.

4. Tải sách IELTS Language Practice miễn phí

Bạn có thể xem file PDF IELTS Language Practice trên laptop, điện thoại. Tuy nhiên để hiệu quả hơn, các bạn nên tải sách về và in ra để học. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua sách ở các tiệm sách uy tín hoặc mua sách online trên các trang mạng uy tín như tiki hay shopee nhé.

Để tham khảo IELTS Language Practice PDF miễn phí:
Download File IELTS Language Practice PDF + Audio

Bạn cũng có thể xem trước file PDF IELTS Language Practice dưới đây:

IELTS Language Practice là quyển sách phù hợp cho những bạn có Band điểm chưa cao để luyện tập từ vựng và ngữ pháp. Hãy luyện tập với IELTS Language Practice mỗi ngày, bạn sẽ nhanh chóng thấy sự tiến bộ. Hy vọng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích. Nếu có bất kì thắc mắc gì, đừng ngần ngại comment bên dưới cho tuhocielts.vn nhé.



source https://www.tuhocielts.vn/tai-sach-ielts-language-practice-mien-phi-pdf/

Thứ Bảy, 23 tháng 1, 2021

Tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế? Top 9 lý do ít ai biết

Ngày nay, tiếng Anh được sử dụng như là một ngôn ngữ chính thức của ít nhất gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế. Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu Top 9 lí do tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế nhé.

1. Tại sao nên chọn học tiếng Anh?

Tiếng Anh là một ngôn ngữ tương đối dễ học. Với cấu trúc ngữ pháp cơ bản và cách phát âm đơn giản, đó là một lựa chọn hiển nhiên cho ngôn ngữ quốc tế.

Mặc dù tiếng Anh không phải là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trên thế giới. Nó đứng thứ 3 sau tiếng Quan Thoại của Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Nhưng tiếng Anh hiện nay có số người học không phải là người bản xứ nhiều hơn gấp 3 lần so với người bản xứ. 

Xem ngay bài viết: Có nên học IELTS Online không?

Cên cạnh gần 400 triệu người bản ngữ, tiếng Anh được hiểu và/hoặc nói bởi 1-1,6 triệu người khác trên thế giới. Với trên một phần tư dân số thế giới sử dụng ngôn ngữ này, luôn có ai đó đang nói tiếng Anh.

Tại sao chọn tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế
Tại sao chọn tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế

Bởi tiếng Anh là ngôn ngữ chung của quốc tế. Trong thời buổi hội nhập, ai cũng cần phải trang bị cho mình tiếng Anh. Nếu muốn phát triển và tiến xa hơn trong công việc, nắm bắt được các cơ hội làm việc, học tập thì còn cần phải trau dồi tiếng Anh chuyên ngành, tiếng Anh bản xứ,…

2. Top 9 những lý do tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế

Để trả lời cho câu hỏi “Tại sao tiếng Anh lại là ngôn ngữ quốc tế?” hãy cùng theo dõi các lí do dưới đây.

2.1. Tiếng Anh là ngôn ngữ dễ học

Nhìn chung tiếng Anh không phải là ngôn ngữ khó học nhất. Từ vựng dễ nắm bắt và có mối liên hệ với nhiều ngôn ngữ khác, nghĩa là những người sử dụng ngôn ngữ khác có thể biết được các khái niệm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ đâu.

2.2. Liên quan đến nhiều ngôn ngữ khác

Tiếng Anh có lịch sử lâu đời và hấp dẫn, trải dài qua các cuộc chiến tranh, xâm lược và ảnh hưởng trên toàn cầu. Các nền văn hóa đã giúp hình thành tiếng Anh hiện đại bao gồm La Mã, Viking và Pháp. Do đó, đây là thứ tiếng lai bao gồm các thành phần của tiếng Latinh, Đức và Rôman.

2.3. Sự linh hoạt của tiếng Anh

Những người nói tiếng Anh phi bản ngữ học tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai nhận xét rằng có rất nhiều cách để diễn đạt về cùng một thứ. Đó là lý do tiếng Anh không phân biệt đối xử – bạn có thể sử dụng theo cách mình thích.

Các nước như Singapore đã áp dụng khái niệm này, sáng tạo ra một loại tiếng Anh hoàn toàn mới được gọi là “Singlish” hấp thụ nhiều mặt của các ngôn ngữ khác như Trung Quốc và Malay.

2.4. Tiếng Anh được sử dụng trong chính trị

Sự trỗi dậy của đế chế Anh và việc sử dụng tiếng Anh ở mọi nơi họ đặt chân đến đất ở đâu thì sẽ lan truyền tiếng Anh ở đó và kết quả là ồ ạt người sử dụng trên toàn thế giới. 

Trong vài thế kỷ qua, sự trỗi dậy của Hoa Kỳ đã là một nhân tố to lớn thúc đẩy tiếng Anh ngày càng đi đầu trong cộng đồng quốc tế. Giờ đây, sức mạnh kinh tế và chính trị của Hoa Kỳ có liên quan rất nhiều đến lý do tiếng Anh tiếp tục là một ngôn ngữ cực kỳ quan trọng. Điều này đã dẫn đến việc tiếng Anh trở thành ngôn ngữ quốc tế trong một loạt các ngành khác nhau.

2.5. Tiếng Anh trong kinh doanh và thương mại quốc tế

Do sự thống trị kinh tế của Mỹ trên toàn cầu, họ có thể kiểm soát phần lớn cộng đồng kinh tế quốc tế, bao gồm cả các tổ chức quốc tế. Nếu các quốc gia muốn giao thương với cường quốc kinh tế, họ phải nói ngôn ngữ này. Điều này càng trở nên hiện thực hơn bởi thực tế là nhiều quốc gia đã sử dụng tiếng Anh ở nước họ do sự thống trị trước đây của người Anh.

2.6. Tiếng Anh trong nền giải trí

Bên cạnh sự thống trị về kinh tế và chính trị, không nghi ngờ gì khi Mỹ cũng thống trị ngành công nghiệp giải trí. Phim của Hollywood được phát hành tại các quốc gia trên thế giới. 

Xem thêm các bài viết:
Cách học tiếng Anh qua phim – TOP 10 bộ phim để luyện tiếng Anh hiệu quả
Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – tổng hợp các chủ đề
Từ vựng tiếng Anh về phim ảnh

Âm nhạc Mỹ là âm nhạc phổ biến nhất trên hành tinh cho đến nay. Ngay cả ở những quốc gia mà tiếng Anh không được sử dụng rộng rãi, người Mỹ (và các loại nhạc khác bằng tiếng Anh) vẫn có thể được nghe thấy thường xuyên. Trong những năm gần đây, ngay cả các memes tiếng Anh cũng đã được phủ khắp nơi. Điều này đã giúp tiếng Anh thâm nhập vào các nền văn hóa trên toàn thế giới, để luôn phù hợp.

2.7. Tiếng Anh xuất hiện trên Internet

Sự phát triển của Internet đã làm cho ngôn ngữ tiếng Anh trở nên nổi bật hơn. Trang web được thành lập bằng tiếng Anh và các công ty Internet hàng đầu mà chúng ta biết ngày nay đều là người Mỹ: Google, Facebook, Ebay và Amazon là một vài ví dụ. 

Điều này dễ dàng khiến ngôn ngữ của Internet mặc định là tiếng Anh (www là viết tắt của world wide web, và .com là viết tắt của thương mại).

Các ngôn ngữ lập trình cũng đều dựa trên tiếng Anh. Ngày nay, tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên Internet, với hơn một phần tư hoạt động trên Internet được thực hiện, giao tiếp bằng tiếng Anh.

2.8. Tiếng Anh trong giáo dục & khoa học

Hầu như tất cả các trường đại học hàng đầu trên thế giới đều tổ chức các khóa học của họ bằng tiếng Anh. Theo bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu của QS, chỉ có một trường đại học trong top 10 không nằm ở Mỹ hoặc Anh. 

Tuy nhiên, ETH Zurich có trụ sở tại Thụy Sĩ vẫn sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ giảng dạy chính cho các chương trình sau đại học của mình. Điều này, một lần nữa, chỉ ra sự thống trị của Mỹ và Anh là những quốc gia có ưu thế cao trên trường toàn cầu. Hầu hết các nghiên cứu và bài báo được đánh giá cao nhất trong hơn 100 năm qua của học thuật đều được viết bằng tiếng Anh và dựa trên thế giới nói tiếng Anh.

Ngay cả trong lĩnh vực ngôn ngữ học, một ngành học dành riêng cho việc hiểu ngôn ngữ, tiếng Anh cũng chiếm ưu thế. Noam Chomsky (người Mỹ) được mệnh danh là cha đẻ của ngôn ngữ học hiện đại, dựa trên mọi lý thuyết của ông về tiếng Anh. Sau đó, tất cả các nghiên cứu ngôn ngữ học bắt nguồn từ kiến ​​thức của chúng ta về tiếng Anh và điều này liên quan như thế nào đến các ngôn ngữ khác.

2.9. Tiếng Anh trong du lịch

Tiếng Anh là ngôn ngữ hàng không được quốc tế công nhận.

Tiếng Anh đã được công bố là ngôn ngữ du lịch quốc tế tại một hội nghị ở Chicago vào năm 1944. Năm 2008, một bài kiểm tra trình độ ngôn ngữ đã được đưa ra để đảm bảo nhân viên hàng không ở tất cả các quốc gia đạt tiêu chuẩn tiếng Anh đủ cao để có thể làm việc. 

Tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu
Tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu

Hướng dẫn viên nói tiếng Anh và đăng ký tại các điểm du lịch luôn bằng tiếng Anh. Nếu không nói được tiếng Anh, bạn thường rất khó để đến nước ngoài (mình phải nói thêm rằng nó luôn dễ dàng hơn nếu bạn nói tốt tiếng Anh để có thể giới thiệu về văn hóa bản sắc của dân tộc mình đúng không nào.)

Ngoài ra, xét theo những gì mình đã học, người nói tiếng Anh bản xứ học ngôn ngữ khác luôn có ít cơ hội nói chuyện với những người nói tiếng khác bằng chính ngôn ngữ của họ, vì hầu hết thời gian hai bên đều nói tiếng Anh.

Với các lí do và sự cần thiết của tiếng Anh trong cuộc sống hiện nay, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ quốc tế. Khi sử dụng tốt tiếng Anh bạn có thể tự tin giao tiếp, tự tin làm việc và học tập, nắm bắt được các cơ hội. Hãy rèn luyện, học tập tiếng Anh mỗi ngày để dễ dàng ghi nhớ và vận dụng được vào đời sống hàng ngày nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được mục tiêu như mong muốn.



source https://www.tuhocielts.vn/top-9-li-do-tai-sao-tieng-anh-la-ngon-ngu-quoc-te/

Thứ Sáu, 22 tháng 1, 2021

Top 25 Những câu slogan hay về học tập bằng tiếng anh

Nếu bạn đang bế tắc trong việc học tiếng Anh? Bạn mệt mỏi và không thể tập trung vào việc học. Đây chính là lúc những câu nói truyền động lực sẽ phát huy công dụng. Hôm nay, tuhocielts.vn sẽ mang đến những câu slogan hay về học tập bằng tiếng Anh giúp bạn tìm lại ngọn lửa trong việc học.

Xem thêm bài viết được quan tâm:

1. Slogan tiếng Anh hay về học tập

Con đường chinh phục tri thức luôn đầy khó khăn, khi mệt mỏi bạn có thể xem qua và chọn lựa cho mình một câu nói hay và ý nghĩa để tiếp thêm động lực tiếp tục phấn đấu, rèn luyện. Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu về các Slogan tiếng Anh hay về học tập dưới đây nhé.

  • Learning is the treasure that’ll follow its owner everywhere.

Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi.

  • Once you stop learning, you will start dying.

Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết.

  • I’ll always choose a lazy person’s job… because he’ll find an easy way to do it.

Tôi luôn luôn chọn người lười biếng để làm việc khó… bởi vì anh ta sẽ tìm cách dễ nhất để làm việc đó.

  • If I fail, I try again and again, and again.

Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa.

Slogan hay về học tập bằng tiếng Anh
Slogan hay về học tập bằng tiếng Anh
  • You’ll never be brave if you do not get hurt. You’ll never learn if you do not make mistakes.
    You’ll never be successful if you do not encounter failure.

Bạn sẽ không bao giờ can đảm nếu bạn không bị thương. Bạn sẽ chẳng bao giờ học được điều gì nếu như bạn không mắc lỗi bao giờ.
Bạn sẽ không bao giờ thành công nếu bạn không gặp thất bại.

  • Never stop learning because life never stops teaching.

Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.

  • On The Way To Success, There Is No Trace Of Lazy Men. 

“Trên con đường thành công, không có dấu chân kẻ lười biếng.”

  • Education is the most powerful weapon we use to change the world.

Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới.

  • The most beautiful thing about learning is that no one takes that away from you.

Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn.

  • Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever.

Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi. 

  • Sow a thought, and you reap an act. Sow an act, and you reap a habit. Sow a habit, and you reap a character. Sow a character, and you reap a destiny.

Gieo suy nghĩ gặt hành động, gieo hành động gặt thói quen, gieo thói quen gặt tính cách, gieo tính cách gặt số phận.

  • Learning is the treasure that’ll follow its owner everywhere.

Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi.

  • Learning is the eye of the mind.

Học tập là con mắt của trí tuệ.

  • Adventure is the best way to learn.

Trải nghiệm là cách học tốt nhất.

  • If I Fail, I Try Again And Again, And Again.

 “Nếu tôi thất bại, tôi sẽ cố một lần rồi một lần, một lần nữa.” 

2. Slogan tiếng Anh hay về ý chí học tập

Trong học tập cần phải có một ý chí để giữ cho bản thân tỉnh táo, ý chí học tập sẽ giúp bạn có một tinh thần thép như vậy, nó giúp bạn vượt qua những chông gai trở ngại trên con đường học tập của bản thân.

Xem ngay bài viết:
Động lực nào tạo hứng thú và thói quen học tốt tiếng Anh khi bế tắc
18 những câu chuyện bằng tiếng Anh hay nhất – Tổng hợp 2020

  • When You Think It’s Too late, The Truth Is, It’s Still Early.

Chẳng có bao giờ là quá muộn, chỉ là bạn chưa muốn bắt đầu thôi.

  • A Winner Never Stops Trying.

Đây là câu nói của Tom Landry, ông cho rằng một kẻ chiến thắng thì sẽ không bao giờ ngừng cố gắng. Và điều này đã tạo thành nguồn cảm hứng để giúp nó trở thành slogan tiếng Anh hay, ý nghĩa bậc nhất trong mọi thời đại.

  • Genius Is One Percent Inspiration And Ninety-nine Percent Perspiration. – Thomas Edison

Thiên tài chỉ có 1% cảm hứng, 99% còn lại là mồ hôi.”

  • ​If You Don’t Walk Today, You’ll Have To Run Tomorrow.

“Nếu bạn không bước đi vào ngày hôm nay, bạn sẽ phải chạy vào ngày mai.”

Và đến lúc đó bạn sẽ phải tốn thêm nhiều thời gian cùng công sức đấy. Thế nên hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé, chỉ cần chậm rãi thôi, nhưng phải thật hiệu quả. Bạn sẽ từ từ nhận ra rằng mình đã nhận được nhiều điều tuyệt vời hơn khi cố gắng đấy.

  • Where There Is A Will, There Is A Way.

 “Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường”

  • An apology has three parts “I’m sorry”, “It’s my fault”,and “How can I make things better”. The last part is most important.

Một câu xin lỗi có 3 phần ” tôi xin lỗi”, “Đây là lỗi của tôi” , và “Làm thế nào để tôi làm mọi việc tốt hơn đây”. Phần cuối cùng là quan trọng nhất.

  • If you do not it in front of me, then don’t do it behind my back.

Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó sau lưng tôi

  • Don’t tell me what you think about what I want to hear. Tell me the truth.

Đừng nói với tôi những gì bạn muốn tôi phải nghe. Hãy nói với tôi sự thật.

  • Sometimes, It’s better to smile than to explain why you’re sad.

Đôi khi tốt nhất là bạn nên cười hơn là giải thích tại sao bạn đang buồn.

3. Slogan tiếng Anh hay về cuộc sống trong học tập

  • People don’t leave because things are hard. They leave because it’s no longer worth it

Bởi lẽ mọi người không rời đi vì mọi việc khó khăn , họ rời bỏ vì điều đó không còn xứng đáng nữa.

  • A simple “bye” can make us cry ,a simple “joke” can make us laugh, and a simple ” care” can make us fall in love.

Một lời ” tạm biệt” đơn giản có thể khiến ta khóc, một lời ” đùa” đơn giản có thể khiến ta cười, và một lời ” quan tâm” đơn giản có thể khiến ta yêu nhau.

  • Bad relationships change good people.

Một mối quan hệ xấu sẽ thay đổi những người tốt

4. Slogan tiếng Anh độc và lạ cho đồng phục nhóm lớp

Xem ngay bài viết: 100 câu thành ngữ tiếng Anh thường gặp hằng ngày trong Cuộc sống

Bạn muốn tạo một điểm nhấn, điểm khác biệt của lớp bạn so với những lớp khác nhưng vẫn mang đậm tinh thần của một học sinh, sinh viên thì những câu slogan dưới đây chắc chắn sẽ phù hợp với bạn đấy:

  • Inside my heart: Trong tim tôi
  • Good friends never let U do stupid things: Những người bạn tốt, không để bạn làm điều ngu ngốc.
  • You never walk alone!: Bạn không bao giờ bước một mình
  • a second family to me: Gia đình thứ hai với tôi
  • Together we change the world: Cùng với chúng tôi thay đổi thế giới
  • Wherever you go, i will be there: Dù bạn đi đâu tôi sẽ luôn bên bạn
  • I can’t, you can’t but we can: Tôi không thể, bạn không thể nhưng chúng ta có thể
  • Born to be Bosses: Sinh ra để thành ông chủ
  • Always in my heart: Luôn trong tim
  • Nothing is impossible: Không có gì là không thể
Những câu slogan tiếng Anh hay về học tập
Những câu slogan tiếng Anh hay về học tập
  • We are superman: Chúng ta là siêu nhân
  • All for one, one for all: Tất cả vì một, một vì tất cả
  • Friendship U can keep: Giữ chặt tình bạn
  • We are the best: Chúng ta tuyệt nhất
  • Always on my mind: Luôn trong tâm trí
  • Free your sparkle: Giải phóng năng lượng của bạn
  • You never walk alone: Bạn không bao giờ đi một mình
  • Not now, when?: Không bây giờ? Thì bao giờ?
  • Let’s shine together… cuz we are the one: Cùng tỏa sáng vì chúng ta là một
  • We are one: Chúng ta là số 1
  • Not PERFECT but ONLY: Không hoàn hảo nhưng là duy nhất
  • We always smile: Chúng tôi luôn luôn vui vẻ

Các bạn có thể tìm, lựa chọn cho mình một câu trong số những câu slogan bằng tiếng Anh về học tập mà bạn cảm thấy thích nhất, truyền động lực cho mình tốt nhất để làm kim chỉ nam, tiếp thêm ý chí học tập cho mình. Một câu nói ý nghĩa có thể sẽ vực dậy tinh thần học tập đấy. Hy vọng bài viết đã mang đến bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tập thật tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/tong-hop-nhung-cau-slogan-ve-hoc-tap-bang-tieng-anh/

Thứ Năm, 21 tháng 1, 2021

Các phó từ trong tiếng Anh: Vị trí, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập

Phó từ là gì? Vị trí, cấu trúc và cách sử dụng của phó từ trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu và trả lời những thắc mắc đó trong bài viết ngày hôm nay. Đừng quên luyện tập bài tập về phó từ trong phần cuối bài viết để vận dụng tốt hơn khi làm bài tập tiếng Anh nhé.

1. Định nghĩa và vị trí của phó từ trong tiếng Anh

Phó từ tiếng Anh (Adverbs) thường được viết tắt là Adv (Hay còn gọi là trạng từ). Loại từ này được sử dụng để bổ sung cho tính chất hay phụ nghĩa cho những từ khác ở trong cấu trúc câu.

Phó từ trong tiếng Anh
Phó từ trong tiếng Anh

Phó từ thường có 3 vị trí sau trong câu:

  • Đứng ở đầu câu (trước chủ ngữ);
  • Đứng ở giữa câu (sau chủ ngữ và trước động từ, vị ngữ hay đứng ngay sau một động từ chính);
  • Đừng ở cuối câu hay mệnh đề.

2. Các loại phó từ trong tiếng anh

2.1. Phó từ chỉ cách thức – adverbs of manner

Các phó từ chỉ cách thức ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well.

  • Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có).

Ví dụ: 

She danced beautifully.

They speak English well.

  • Khi câu có cấu trúc dạng: verb + preposition + object, thì phó từ trong tiếng anh chỉ cách thức có thể đứng trước giới từ hoặc sau tân ngữ.

Ví dụ: He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.

  • Nếu tân ngữ quá dài, bạn có thể đặt phó từ trước động từ.

Ví dụ: 

She carefully picked up all the bits of broken glass.

He angrily denied that he had stolen the documents.

They secretly decided to leave the town.

  • Từ “Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ mà không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ như câu dưới đây:

Ví dụ: 

Somehow they managed.

They managed somehow.

They raised the money somehow.

2.2. Phó từ trong tiếng Anh chỉ thời gian – adverbs of time

Các phó từ chỉ thời gian ví dụ như những từ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards…

  • Phó từ chỉ thời gian thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề.

Ví dụ: 
Eventually he came = he came eventually.
Then he went home = he went home then.

  • Các từ như “Before, early, immediately, late” thì đặt sau mệnh đề.

Ví dụ: 
He came late.
I’ll go immediately.

  • Nếu “before” và “immediately” được sử dụng như một liên từ thì nó được đặt ở đầu mệnh đề.

Ví dụ: Immediately the rain stops we’ll set out.

  • Từ “Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau (động từ + tân ngữ).

Ví dụ:  He hasn’t finished (his breakfast) yet.

  • Từ “Still” được đặt sau động từ “be” nhưng lại đứng trước các động từ khác.

Ví dụ: She is still in bed.

2.3. Phó từ trong tiếng Anh chỉ địa điểm (adverbs of place)

Một số phó từ chỉ địa điểm phổ biến : away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there…

  • Nếu không có tân ngữ, những phó từ chỉ địa điểm thường đặt sau động từ.

Ví dụ: She went away.

  • Nếu có tân ngữ, thì phó từ chỉ địa điểm đặt sau tân ngữ.

Ví dụ: 
She sent him away.
I looked for it everywhere.

  • Cấu trúc “Here, there” + be/come/go + noun.

Ví dụ: 
Here’s Tom.
There’s Ann.
Here comes the train.
There goes our bus.

  • Từ “Here”, “there” đặt ở vị trí đầu câu có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
  • Nếu noun là đại từ nhân xưng thì nó thường được đặt trước động từ.

Ví dụ: 
There he is.
Here I am.

2.4. Phó từ trong tiếng Anh chỉ tần suất – adverbs of frequency

Một số phó từ chỉ tần suất: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely, seldom, hardly ever….

Xem thêm các bài viết:
Cách dùng Danh Động từ (gerund and infinitive) trong tiếng Anh chi tiết
Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập có đáp án

Vị trí của các phó từ chỉ tần suất như sau:

  • Đứng sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)

Ví dụ: He is always in time for meals.

  • Đứng trước động từ thường.

Ví dụ: They sometimes stay up all night.

Phó từ chỉ tần suất
Phó từ chỉ tần suất
  • Từ “Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “very” hoặc “quite”

Ví dụ: He walked quite often.

  • Các từ như “Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng bạn phải dùng đảo ngữ của động từ như dưới đây:

Ví dụ: Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved.

2.5. Phó từ trong tiếng Anh chỉ mức độ – adverbs of degree

Những phó từ chỉ mức độ thường gặp: fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just…

Vị trí của phó từ chỉ mức độ:

  • Phó từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó thường được đặt trước tính từ hoặc phó từ.

Ví dụ: 
You are absolutely right.
I’m almost ready.

  • Những phó từ trong tiếng anh chỉ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ như : almost, barely, enough, hardly, just, quite, rather, little, much, nearly, really…

Ví dụ: 
He almost/nearly fell.
I’m just going.

  • Từ “only” thường được đặt trước tính từ, động từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từ hay đại từ

Ví dụ: 
He had only six apples…
He only lent the car.
I believe only half of what he said.

Nhưng trong văn phong nói, người Anh thường đặt “only” trước động từ.

Ví dụ: 
He only had six apples.
I only believe half of what he said.

  • Với từ “Rather” bạn có thể sử dụng trước “alike, like, similar, different…” và trước tính từ so sánh hơn.

Ví dụ: 
Siamese cats are rather like dogs in some ways.
The weather was rather worse than I had expected.

  • Các từ “Hardly, scarcely, barely” mang nghĩa phủ định, “hardly” thường được sử dụng với “any, ever, at all” hoặc động từ “can”.

Ví dụ: 
I hardly ever go out.
It hardly rained at all last summer.
Her case is so heavy that she can hardly lift it.

  • Phó từ trong tiếng anh, “Hardly” cũng có thể sử dụng với các động từ khác.

Ví dụ: I hardly know him.

  • Scarcely có thể thay thế hardly trong một số trường hợp như trên.

2.6. Phó từ trong tiếng Anh chỉ sự nghi vấn -interrogative

Một số ví dụ : when, where, why, how …

Vị trí: phó từ nghi vấn đứng ở đầu câu

Ví dụ: 
When did you see her?
Why was he late?

2.7. Phó từ quan hệ – relative

Một số phó từ quan hệ: when, where, why…

Vị trí của phó từ quan hệ là đứng sau danh từ.

Ví dụ: 
I remember the day when they arrived.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.

3. Lưu ý cách dùng phó từ trong tiếng Anh

​Khi sử dụng phó từ, bạn cần phải nắm rõ một số quy tắc cụ thể như sau:

  • ​Phó từ dùng để chỉ thời gian thường nằm ở vị trí cuối câu.
  • ​Phó từ không bao giờ nằm ở vị trí giữa động từ và tân ngữ.
  • ​Khi bạn so sánh hơn kém hay so sánh cấp, nếu sử dụng các phó từ kết thúc với đuôi “ly” thì bạn có thể so sánh như các loại tính từ với 2 âm tiết trở lên.
  • Trong một câu văn mà có cả phó từ trong tiếng anh chỉ cách thức, địa điểm, thời gian, thì trật tự thường là phó từ cách thức + phó từ địa điểm + phó từ thời gian.

4. Bài tập vận dụng phó từ

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. The judge told him it was __________ to drink and drive and banned him for a year.

A. responsible B. irresponsible C. responsibilty D. irresponsibility

2. Most doctors are __________ after they learn general medicine.

A. special B. specialists C. especially D. specialist

3. Peter’s gained so much weight because he can’t stop.

A. Eat B. edible C. eatable D. overeating

4. The sun and the moon are often __________ in poetry.

A. person B. personal C. personalize D. personified

5. The work is still at very __________ level.

A. experimental B. experiment C. experimental D. expire

6. She wants to be an actress but her parents__________ of her intention.

A. approve of B. approval C. disapprove D. disapproval

7. In the Middle Ages, salt was very valuable so that slaves were_________ with it.

A. compare B. comparable C. comparative D. incomparable

8. The__________ of the trains and the buses causes frustration and annoyance.

A. frequent B. frequency C. infrequent D. infrequency

9. It is usually forbidden to destroy __________ buildings.

A. history B. historic C. historical D. historically

10. This matter is very __________. Don’t discuss it outside the office.

A. confident B. confidential C. confidence D. confide

Supply the correct word form.

11. I didn’t know who she was with a mask on. She was completely__________.

A. recognize B. recognizable C. recognition D. unrecognizable

12. I felt __________ to speak on the subject. In fact, I could have done it perfectly.

A. qualify B. qualified C. unqualified D. qualification

13. They were totally__________ by the girl’s disappearance

A. mystery B. mysterious C. mysterified D. mystified

14. They are an incredibly __________ family. You should see how much food they throw away.

A. wasted B. wasteful C. wastefully D. waste

15. To be successful, an artist must show great __________

A. origin B. original C. originally D. originality

16. He __________ goes to the pub before lunch on Sunday.

A. variable B. various C. variety D. invariably

17. The judge described John as a “__________ criminal” who was a danger to members of the public.

A. hard   B. hard – working   C. hardship D. hardened

18. The flowers are a small __________ of your great kindness.

A. know B. knowledge     C. knowledgeable      D. acknowledgement

19. The idea that the sun “rises” is a popular __________.

A. conceive B. concept C. conception          D. misconception

20. You look rather __________. Are you worried about something?

A. occupy B. occupied C. preoccupy       D. preoccupied

Bài tập phó từ trong tiếng Anh
Bài tập phó từ trong tiếng Anh

Bài 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

  1. out / a twice / goes / he / week.
  2. usually / early / she / up / wakes.
  3. grandmother / Spain / visit / my / a / twice / we / year /in.
  4. restaurant / my / opposite / often / at / I / school / eat /the.
  5. always / Pedro / first / in / student / class / is /the.
  6. home / hardly / ever / they / Saturday / stay / at / a / night /on.
  7. the / once / cinema / we / week / go / a /to.
  8. Wednesday / Jane / see / every / I / other / and /each.
  9. walk / sometimes / I / work / to.
  10. car / radio / the / in / usually / we / to / listen /the.

Bài 3: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng một từ dưới đây.

Đôi khi bạn sẽ cần sử dụng tính từ như (carefull etc ) và trạng từ như (carefully etc. )

carefull(y)      completel(y)        continous(ly)                   financial(ly)                   fluentl(y) happy/happily        nervous(ly)                    perfect(ly)        
quick(ly)            special(ly)

  1. Our holiday was too short. The time passed very quickly.
  2. Steve doesn’t take risks when he’s driving. He’s always …………………
  3. Sue works ………………… She never seems to stop.
  4. Rachel and Patrick are very ……………. Married.
  5. Maria’s English is very ……………. Although she makes quite a lot of mistakes.
  6. I cooked this meal for you …………….. So I hope you like it.
  7. Everythings were quite There … ………. Silence.
  8. I tried on the shoes and they fitted me ……………
  9. Do you usually feel …………………… before the examination?
  10. I’d like to buy a car, but it’s ………………. impossible for me at the moment.

Đáp án bài tập vận dụng

Đáp án bài 1

1. B 2. В 3.D 4. D 5. A 6.C 7. D 8. D 9. В 10. В
11. D 12. С 13. D 14. В 15. D 16. D 17. D 18. D 19. D 20. D

Đáp án bài 2

  1. He goes out twice a week.
  2. She usually wakes up early.
  3. We visit my grandmother in Spain twice a year.
  4. I often eat at the restaurant opposite my school.
  5. Pedro is always the first student in the class.
  6. They hardly ever stay at home on a Saturday night.
  7. We go to the cinema once a week.
  8. Jane and I see each other every Wednesday.
  9. I sometimes walk to work.
  10. We usually listen to the radio in the car.

Đáp án bài 3

  1. quickly
  2. Careful
  3. Continuously
  4. Happily
  5. Fluent
  6. Specially
  7. Complete
  8. Perfectly
  9. Nervous
  10. Financially or completely

Hy vọng bài viết Các phó từ trong tiếng Anh: Vị trí, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập đã cung cấp các thông tin hữu ích đến các bạn. Nếu có bất kì thắc mắc gì, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới, tuhocielts.vn sẽ giải đáp một cách nhanh chóng nhất. Chúc các bạn học tốt và đạt được thành tích như mong đợi.



source https://www.tuhocielts.vn/cac-pho-tu-trong-tieng-anh/

Bài tập phrasal verb với TAKE – Tổng hợp các 164 PHRASAL

Phrasal verbs hay còn gọi là cụm động từ. Phrasal verb với Take là cấu trúc thường gặp nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên số lượng Phrasal verb với Take là rất lớn nên thường gây khó khăn cho các bạn học viên. Trong bài viết hôm nay, tuhocielts.vn sẽ tổng hợp Bài tập và 164 Phrasal verb với Take để các bạn nắm vững hơn cách sử dụng.

Xem thêm các bài viết:

1. Giới thiệu take và cách dùng từ take

Take là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh, có nghĩa là cầm, nắm, lấy, nhận được. Cách dùng từ take cũng giống với cách dùng các động từ verb thông thường khác là đứng sau chủ ngữ, hoặc biến thể thêm “ing” trở thành chủ ngữ đứng đầu câu để diễn tả hành động của một sự vật, sự việc.

Bài tập phrasal verb take
Bài tập phrasal verb take

Tuy nhiên, khi kết hợp với các từ khác tạo thành cụm động từ với take (phrasal verb take), nó không chỉ mang ý nghĩa đơn thuần như vậy mà còn mang nhiều nghĩa khác biệt. Điều này giúp việc sử dụng từ ngữ của chúng ta trở nên linh hoạt và chuyên nghiệp hơn.Vì vậy, chúng ta không được sử dụng tùy tiện mà phải dựa vào trường hợp cụ thể sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu.

2. Các cụm động từ với take thông dụng

Nắm chắc ý nghĩa của các cụm động từ với take thông dụng dưới đây sẽ giúp bạn chủ động trong mọi tình huống giao tiếp tiếng Anh và linh hoạt sử dụng từ ngữ phù hợp trong mọi trường hợp.

Bạn có thể xem thêm: Các giới từ đi với Take và ý nghĩa

  • Take after: giống ai đó (thường là các thành viên trong gia đình)
  • Take apart: tháo rời, tháo ra
  • Take aside: kéo ra chỗ khác để nói riêng
  • Take along: mang theo, cầm theo
  • Take away: mang đi, đem đi, lấy đi, cất đi
  • Take down: tháo dỡ hết vật bên ngoài
  • Take on: tuyển dụng, thuê mướn ai đó
  • Take (somebody) in: cho ai đó ở lại nhà
  • Take (something) in: theo dõi, quan sát thứ gì
  • Take in: bị lừa gạt, lừa dối
  • Take into: đưa vào, để vào, đem vào
  • Take over: đảm nhiệm, nối nghiệp, tiếp quản; chuyển, đưa, chở, dẫn qua
  • Take back: lấy lại, rút lại, đem về, thừa nhận lỗi
  • Take up: cầm lên, nhặt lên; chiếm; bắt đầu một sở thích hoặc thói quen
  • Take off: cởi (quần áo), bỏ (mũ); lấy đi, cuốn đi; cất cánh
  • Take up with: kết giao với, giao du với, thân thiết với
  • Take out: đưa ra, dẫn ra, lấy ra; nhổ đi, xóa sạch, loại bỏ; hẹn hò
  • Take to: chạy trốn, lẩn trốn; bắt đầu hứng thú/say mê

3. Cấu trúc thông dụng với take

3.1. Cấu trúc cụm động từ thông dụng với take

Take After Somebody

Nghĩa: có ngoại hình hoặc tính cách tương tự, đặc biệt là người thân.

Ví dụ:

John is such a funny person. He takes after his father, who was a comedian.

“John là một người hài hước. Anh ấy rất giống bố của mình, một người có óc khôi hài”

Take Something Apart

Nghĩa: Tách một cái gì đó thành các phần nhỏ

Ví dụ:

The technician is taking apart the TV so that he can fix it.

“Kỹ thuật viên đang tháo rời TV để có thể sửa nó”.

Take Something Back

Có hai ý nghĩa

  • Trả lại một cái gì đó cho một cửa hàng.

Ví dụ:

The jeans I bought were too small, so I took them back and exchanged them for a larger size.

Chiếc quần jean tôi mua quá nhỏ, vì vậy tôi đã lấy lại và đổi chúng lấy một kích thước lớn hơn.

  • Thừa nhận rằng điều bạn nói là sai

Ví dụ:

Tôi xin lỗi tôi nói bạn ngu ngốc. Tôi xin rút lại lời nói.

Take Something In

Có hai ý nghĩa

  • Nhận và hiểu thông tin

Ví dụ: 

The instructor spoke so fast that I couldn’t take in all the information.

Người hướng dẫn nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể nắm bắt được tất cả thông tin.

  • Làm cho quần áo nhỏ hơn để phù hợp với bạn

Ví dụ: 

I love this dress, but it’s a little too loose. Could you take it in one centimeter?

Tôi thích chiếc váy này, nhưng nó hơi lỏng lẻo. Bạn có thể lấy nó trong một inch?

Take Off

Có 3 ý nghĩa

  • Một chiếc máy bay rời khỏi mặt đất và bay lên không trung

Ví dụ:

What time does the plane take off? – Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?

  • Trở nên thành công hoặc nổi tiếng rất nhanh

Ví dụ: 

In the last few years, social media sites have taken off all over the world.

Trong vài năm qua, các trang truyền thông xã hội đã nổi tiếng trên toàn thế giới.

  • Rời đi một nơi đột ngột (không chính thức)

Ví dụ: 

He was at the party for about 15 minutes, and then he took off.

Anh ta ở trong bữa tiệc khoảng 15 phút, và sau đó anh ta rời đi.

Take Something Off

Có 2 ý nghĩa

  • Loại bỏ một phần quần áo khỏi cơ thể của bạn

Ví dụ: 

I always take off my shoes as soon as I get home.

Tôi luôn cởi giày ngay khi về đến nhà.

  • Không đi làm trong một khoảng thời gian

Ví dụ: 

Jamie took three days off to go skiing in the mountains

Jamie đã nghỉ ba ngày để đi trượt tuyết trên núi

3.2. Thành ngữ với take

Take a look

Nghĩa: thành ngữ với take này có nghĩa đơn giản là tìm kiếm, một cách thân thiện, giản dị và có vẻ tự nhiên hơn.

Ví dụ:

Thanks for sending me that article on vegetables. I’ll take a look at it later.

Cảm ơn đã gửi cho tôi bài viết đó về các loại rau. Tôi sẽ xem nó sau.

Tất cả Phrasal verb với take
Tất cả Phrasal verb với take

Take place

Nghĩa: tuân theo đúng cấu trúc Take + giới từ, cụm từ này thực sự chỉ có nghĩa là xảy ra, xảy ra đối với các sự kiện có tổ chức.

Ví dụ:

The last Olympics took place in Brazil. – Thế vận hội cuối cùng diễn ra ở Brazil.

Take advantage of

  • Cấu trúc với take mang cả ý nghĩa tích cực và tiêu cực, nhưng trong cả hai, bạn có thể hiểu đơn giản nó có nghĩa là tận dụng cơ hội.

Ví dụ:

You should take advantage of this 25% discount. – Bạn nên tận dụng ưu đãi giảm giá 25% này.

  • Khi nó mang ý nghĩa tiêu cực, nó cũng có nghĩa là tận dụng cơ hội, nhưng bằng cách sử dụng một người khác.

Ví dụ:

He’s always taking advantage of his mother when he doesn’t have any money. She always says yes.

Anh ấy luôn lợi dụng mẹ mình khi anh ấy không có tiền. Cô ấy luôn nói có.

Take part in 

Nghĩa: cụm thành ngữ take + giới từ này có nghĩa tương tự như những người tham gia vào nhóm – tham gia vào một tổ chức hoặc một dự án và thêm một cái gì đó vào đó.

Ví dụ: 

Can you take part in the meeting please, Lan? – Bạn có thể tham gia cuộc họp không, Lan?

4. Một số cấu trúc Phrasal verb với TAKE khác

  1. To take a turn for the worse: Chiều hướng xấu đi
  2. To take a swipe at the ball: Đánh bóng hết sức mạnh
  3. To take a sniff at a rose: Ngửi một cái bông hồng
  4. To take back one’s word: Lấy lại lời hứa, không giữ lời hứa
  5. To take a peek at what was hidden in the cupboard Liếc nhanh cái gì đã được giấu trong tủ chén
  6. To take breath: Lấy hơi lại, nghỉ để lấy sức
  7. To take for granted: Cho là tất nhiên
  8. To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, ghi lòng việc gì
  9. To take a sight on sth: Nhắm vật gì
  10. To take dinner without grace: Ăn nằm với nhau trước khi cưới
  11. To take a book back to sb: Đem cuốn sách trả lại cho người nào
  12. To take an option on all the future works of an author – Mua trước tất cả tác phẩm sắp xuất bản của một tác giả”
  13. To take great pains: Chịu khó khăn lắm
  14. To take by the beard: Xông vào, lăn xả vào
  15. To take an example nearer home..: Lấy một tỷ dụ gần đây, ko cần phải tìm đâu xa
  16. To take a long drag on one’s cigarette: Rít một hơi thuốc lá
  17. To take a fortress by storm: ồ ạt đánh, chiếm lấy một đồn lũy
  18. To take no count of what people say: Không để ý gì đến lời người ta nói
  19. To take leave of sb: Cáo biệt người nào
  20. To take driving lessons: Tập lái xe
  21. To take a road: Lên đường, bắt đầu một cuộc hành trình
  22. To take a pew: Ngồi xuống
  23. To take in (a supply of) water: Lấy nước ngọt lên tàu (đi biển)
  24. To take more pride in: “Cần quan tâm hơn nữa về, cần thận trọng hơn về”
  25. To take industrial action: Tổ chức đình công
  26. To take a leaf out of sb’s book: Noi gương người nào
  27. To take a hand at cards: Đánh một ván bài
  28. To take a couple of xeroxes of the contract: Chụp hai bản sao hợp đồng
  29. To take land on lease: Thuê, mướn một miếng đất
  30. To take heed: Đề phòng, lưu ý, chú ý
  31. To take an empty pride in sth: Lấy làm tự cao, tự đại hão về chuyện gì
  32. To take a corner at full speed: Quanh góc thật lẹ
  33. To take a rest: Nghỉ
  34. To take a circuitous road: Đi vòng quanh
  35. To take a dim view of sth: Bi quan về cái gì
  36. To take a cast of sth: Đúc vật gì
  37. To take children to the zoo: Đem trẻ đi vườn thú
  38. To take a bath: Đi tắm
  39. To take notes: Ghi chú
  40. To take a rest from work: Nghỉ làm việc
  41. To take holy orders, to take orders: Được thụ phong chức thánh (chức 1, chức 2, ..)
  42. To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì
  43. To take a lively interest in sth: Hăng say với việc gì
  44. To take a true aim, to take accurate aim: Nhắm ngay, nhắm trúng; nhắm đích (để bắn)
  45. To take liberties with sb: “Có cử chỉ suồng sã, sỗ sàng, cợt nhả với ai (với một phụ nữ)”
  46. To take all the responsibility: Nhận hết trách nhiệm
  47. To take a bee-line for sth: Đi thẳng tới vật gìTo take a bend: Quẹo (xe)
  48. To take advantage of sth: Lợi dụng điều gì
  49. To take an affidavit: Nhận một bản khai có tuyên thệ
  50. To take a load off one’s mind: Trút sạch những nỗi buồn phiền
  51. To take down a picture: Lấy một bức tranh xuống
  52. To take a photograph of sb: Chụp hình người nào
  53. To take a false step: Bước trật, thất sách
  54. To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái gì
  55. To take down sb’s name and address: Ghi, biên tên và địa chỉ của người nào
  56. To take a bear by the teeth: Liều lĩnh vô ích; hy sinh vô nghĩa
  57. To take down, to fold (up) one’s umbrella: Xếp dù lại
  58. To take a ply: Tạo được một thói quen
  59. To take hold of one’s ideas: Hiểu được tư tưởng của mình
  60. To take fright: Sợ hãi, hoảng sợ
  61. To take lodgings: Thuê phòng ở nhà riêng
  62. To take a rise out of sb: Làm cho người nào giận dữ
  63. To take a good half: Lấy hẳn phân nửa
  64. To take by storm: Tấn công ào ạt và chiếm đoạt
  65. To take a knock: Bị cú sốc
  66. To take a wife: Lấy vợ, cưới vợ
  67. To take a liking (for) to: Bắt đầu thích.
  68. To take long views: Biết nhìn xa trông rộng
  69. To take a ring off one’s finger: Cởi, tháo chiếc nhẫn (đeo ở ngón tay) ra
  70. To take care of one’s health: Giữ gìn sức khỏe
  71. To take a step: Đi một bước
  72. To take an honour course: “Học một khóa đặc biệt về văn bằng Cử nhân hay Cao học”
  73. To take a turn for the better: Chiều hướng tốt hơn
  74. To take a car’s number: Lấy số xe
  75. To take an examination: Đi thi, dự thi
  76. To take a bribe (bribes): Nhận hối lộ
  77. To take effect: Có hiệu lực;(thuốc) công hiệu
  78. To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch
  79. To take mincemeat of sb: Hạ ai trong cuộc tranh luận
  80. To take a person into one’s confidence: Tâm sự với ai
  81. To take a turn in the garden: Đi dạo một vòng trong vườn
  82. To take kindly to one’s duties: Bắt tay làm nhiệm vụ một cách dễ dàng
  83. To take goods on board: Đem hàng hóa lên tàu
  84. To take a roseate view of things: Lạc quan, yêu đời
  85. To take a pull at one’s pipe: Kéo một hơi ống điếu, hút một hơi ống điếu
  86. To take in sail: Cuốn buồm
  87. To take in coal for the winter: Trữ than dùng cho mùa đông
  88. To take exception to sth: Phản đối việc gì, chống việc gì
  89. To take a header: Té đầu xuống trước
  90. To take an airing: Đi dạo mát, hứng gió
  91. To take a census of the population: Kiểm tra dân số
  92. To take a chair: Ngồi xuống
  93. To take amiss: Buồn bực, mất lòng, phật ý
  94. To take a drop: Uống chút rượu
  95. To take a firm hold of sth: Nắm chắc vật gì
  96. To take medicine: Uống thuốc
  97. To take care not to: Cố giữ đừng.
  98. To take a passage from a book: Trích một đoạn văn trong một quyển sách
  99. To take a fetch: Ráng, gắng sức
  100. To take a leap in the dark: Liều, mạo hiểm; h/động mù quáng, ko suy nghĩ
  101. To take lesson in: Học môn học gì
  102. To take a smell at sth: Đánh hơi, bắt hơi vật gì
  103. To take French leave: Chuồn êm, đi êm; làm lén (việc gì)
  104. To take a horse off grass: Không thả ngựa ở đồng cỏ nữa
  105. To take counsel with: Tham khảo ý kiến với ai
  106. To take a muster of the troops: Duyệt binh
  107. To take in a refugee, an orphan: “Thu nhận (cho nương náu) một trẻ tị nạn, một người mồ côi”
  108. To take great care: Săn sóc hết sức
  109. To take a machine to pieces: Tháo, mở một cái máy ra từng bộ phận
  110. To take a great interest in: Rất quan tâm
  111. To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu
  112. To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua vật gì
  113. To take a risk: Làm liều
  114. To take form: Thành hình
  115. To take a few steps: Đi vài bước
  116. To take a story at a due discount: Nghe câu chuyện có trừ hao đúng mức
  117. To take a swig at a bottle of beer: Tu một hơi cạn chai bia
  118. To take a walk as an appetizer: Đi dạo trước khi ăn cho thấy thèm ăn, muốn ăn
  119. To take charge: Chịu trách nhiệm
  120. To take a jump: Nhảy
  121. To take away a knife from a child: Giật lấy con dao trong tay đứa bé
  122. To take freedom with sb: Quá suồng sã với ai
  123. To take colour with sb: Đứng hẳn về phe ai
  124. To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác cảm với người nào
  125. To take a seat: Ngồi xuống
  126. To take a spring: Nhảy
  127. To take a firm stand: Đứng một cách vững vàng
  128. To take a note of an address: Ghi một địa chỉ
  129. To take a holiday: Nghỉ lễ
  130. To take a mean advantage of sb: Lợi dụng người nào một cách hèn hạ
  131. To take drastic measures: Dùng những biện pháp quyết liệt
  132. To take a flying shot bird: Bắn chim đang bay
  133. To take a permission for granted: Coi như đã được phép
  134. To take bend at speed: Quẹo hết tốc độ
  135. To take a girl about: Đi chơi, đi dạo (thường thường) với một cô gái
  136. To take command of: Nắm quyền chỉ huy
  137. To take a boat, a car in tow: Kéo, dòng tàu, xe
  138. To take heed to do sth: Chú ý, cẩn thận làm việc gì
  139. To take a piece of news straight away to sb: Đem một tin sốt dẻo ngay cho người nào
  140. To take delight in: Thích thú về, khoái về
  141. To take a short siesta: Ngủ trưa, nghỉ trưa
  142. To take monday off.: Nghỉ ngày thứ hai
  143. To take half of sth: Lấy phân nửa vật gì
  144. To take French leave: Trốn, chuồn, lẩn đi
  145. To take down a machine: Tháo một cái máy ra
  146. To take a toss: Té ngựa; thất bại
  147. To take an X-ray of sb’s hand: Chụp X quang bàn tay của ai
  148. To take an action part in the revolutionary movement Tham gia hoạt động phong trào cách mạng
  149. To take counsel (together): “Trao đổi ý kiến, thương nghị, hội ý thảo luận (với nhau)”
  150. To take a chance: Đánh liều, mạo hiểm
  151. To take an interest in: Quan tâm đến, thích thú về
  152. To take a responsibility on one’s shoulders: Gánh, chịu trách nhiệm
  153. To take an unconscionable time over doing sth: Bỏ thì giờ vô lý để làm việc gì
  154. To take aim: Nhắm để bắn
  155. To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa một chút sau khi ăn (trưa)
  156. To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận thấy việc gì
  157. To take hold of sb: Nắm, giữ người nào
  158. To take from the value of sth, from the merit of sb: “Giảm bớt giá trị của vật gì, công lao của người nào”
  159. To take defensive measures: Có những biện pháp phòng thủ
  160. To take an opportunity: Thừa dịp, thừa cơ hội, nắm lấy cơ hội
  161. To take counsel of one’s pillow: “Suy nghĩ một đêm; nhất dạ sinh bá kế; buổi tối nghĩ sai buổi mai nghĩ đúng”
  162. To take in a reef: “Cuốn buồm lại cho nhỏ, (bóng) tiến một cách thận trọng”
  163. To take a step back, forward: Lùi một bước, tới một bước
  164. To take accurate aim: Nhắm đúng

6. Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh với take (Phrasal verb)

Bài 1

1. Mark is so generous. He … her father.

A. Takes over

B. Takes after

C. Takes in

D. Takes out

2. She … the onion … of the pizza because she doesn’t like it.

A. takes….in

B. takes….on

C. takes….away

D. takes…out

3. That chair will not … a lot of space in the living room.

A. take up

B. take down

C. take off

D. take out

4. John … as the manager of the football team for 2 years.

A. has taken back

B. has taken up

C. has taken down

D. has taken over

Đáp án

1. A – That chair will not take up a lot of space in the living room. (Chiếc ghế này không chiếm nhiều diện tích của phòng khách)

2. D –  John has taken over as the manager of the football team for 2 years. (John đã đảm nhiệm vị trí quản lý đội bóng được 2 năm)

3. A – That chair will not take up a lot of space in the living room. (Chiếc ghế này không chiếm nhiều diện tích của phòng khách)

4. D –  John has taken over as the manager of the football team for 2 years. (John đã đảm nhiệm vị trí quản lý đội bóng được 2 năm)

Bài 2

1. Could you turn _____ the TV? The soap opera is about to start.  

A. back           B. on               C. off               D. out

2. There was nothing good on TV so I turned it _____ and went to bed.  

A. off               B. up               C. in                D. down

3. The TV is too loud. Can you turn it _____ a bit?  

A. up               B. out              C. off               D. down

4. The TV is too quiet. Can you turn it _____ a bit?   

A. back           B. off               C. up               D. over

5. I´ve been looking _____ my car keys for half an hour. Have you seen them anywhere?  

A. up               B. for               C. after           D. at

6. My mother has offered to look _____ the children, so we can go to the party.   

A. for               B. into             C. at                D. after

7. We _______ at six in the morning on our drive to the Grand Canyon.  

A. set off / out             B. take off                   C. go off                     D. run off

8. When I was staying in German last year, I _______ quite a lot of German. 

A. picked up               B. picked over            C. picked out              D. picked on

9. After Joe’s mother died, he was _______ up by his grandmother.  

A. brought                  B. taken                      C. grown                     D. drawn

10. Unfortunately, I had to _______ Bob for his poor performance.  

A. tell off                     B. shout at                  C. tell about                D. talk to

11. Unfortunately, our school had to _______ the music department because of lack of funds. 

A. give up                   B. do away with                     C. get away                D. take back

12. If you don´t know what the word means, you’ll have to look it _____ in the dictionary.  

A. for               B. up               C. out              D. off

13. The meeting has been put _____ to Friday as so many people have got the flu. 

A. up               B. in                 C. back           D. out

14. The meeting has been brought _____ to Monday due to the seriousness of the situation. 

A. on               B. out              C. down          D. forward

15. The company is taking _____ new workers to meet this projected demand. 

A. at                B. on               C. up               D. over

16. We will have to start laying people _____ if things don’t start to improve. 

A. off               B. down          C. away          D. out

17. Get _____ the bus before it’s impossible to get a seat. 

A. up               B. over            C. on               D. off

18. This is my stop. I have to get _____ the bus here. 

A. away          B. off               C. out              D. down

19. Get _____ and I´ll give you a lift.

A. up               B. into             C. over

20. What time does John’s flight get _____ ? I think it’s due at 6.30 

A. in                 B. onto            C. out of          D. up to

21. Thanks for the lift. I can get _____ here. 

A. off               B. down          C. out              D. over

22. I´ll have to get ____ the car. I think I´m going to be sick. 

A. off               B. out              C. out of          D. down

23. As so many people are ill, the meeting has been put _____ to next Friday. 

A. out              B. down          C. out              D. back

24. The police are looking _____ the matter, which they regard as very serious. 

A. into             B. onto            C. to                D. by

25. I don´t know how he gets _____ on his salary. He can’t earn enough to pay for food, the car and rent.               

A. over            B. through                  C. in                D. by

26. He won a lot of money on the lottery but gave most of it _____ to charity.     

A. for               B. off               C. away          D. out

27. I owe John $50. I really must pay him _____ soon before I forget all about it.   

A. away          B. out              C. on               D. back

28. I think we’ll have to throw this milk _____ as it’s starting to smell.    

A. by               B. down          C. away          D. off

29. The children all ran _____ when the big dog started barking.   

A. back           B. out              C. away          D. forward

30. John was knocked _____ by a car yesterday. Fortunately, he wasn’t badly hurt.  

A. up               B. off               C. down          D. away

31. I don’t like this picture; I´m going to take it _____ .  

A. by               B. away          C. off               D. down

32. Put your toys _____ now children as it´s time for dinner.    

A. down          B. away          C. by               D. in

33. We are going for a drink now. Why don’t you _______ ?  

A. follow up                B. follow after             C. come along           D. come with

34. When you go to New York, _______ the bad restaurants offering cheap food.  

A. look for                   B. look out for            C. look head              D. look on

35. Don’t worry about trying to catch the last train home, as we can easily _______ you up for the night. 

A. take            B. set              C. put              D. keep

36. I am late because my alarm clock didn’t _______ this morning.  

A. come on     B. ring out       C. go off         D. turn on

37. He furiously told the beggar to ________.    A. clear up B. clear off C. clear away D. clear after

38. I think I might drop _____ and see John later as I haven’t seen him since he got back from

the States.                       A. up B. in C. off D. out

39. Please put the furniture _____ exactly where it was before you started moving things

around.                        A. up B. off C. away D. back

40. When his mother passed away he came _____ quite a bit of money.      

A. up               B. off               C. onto            D. into

41. We´re thinking of going _____ for the weekend if the weather stays like this. 

A. in                 B. away          C. over            D. off

42. John brought _____ some interesting points at the last meeting. I was particularly interested in his thoughts on HR.                     

A. out              B. off               C. on               D. up

Đáp án

1B       2A       3D       4C       5B       6D       7A

8A       9A       10A     11B     12B     13C     14D

15B     16A     17C     18B     19D     20A     21C

23D     24A     25D     26C     27D     28C     29C

30C     31D     32B     33C     34B     35C     36C

37B     38B     39D     40D     41B     42D 

Bên cạnh tìm hiểu và học thuộc các công thức, cấu trúc của Phrasal verb. Hãy luyện tập mỗi ngày với bài tập phrasal verb với Take để dễ dàng ghi nhớ hơn nhé. Chúc các bạn học tốt và có thể vận dụng thành thạo các phrasal verb trong tiếng Anh.



source https://www.tuhocielts.vn/bai-tap-phrasal-verb-voi-take-tong-hop-164-phrasal/

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...