Thứ Hai, 30 tháng 11, 2020

7 lý do tại sao “không nên” học IELTS

Bạn đã từng nghe qua vô số những lợi ích của việc học IELTS. Vậy bạn đã nghe lý do tại sao “không nên” học IELTS chưa? Thật lạ đúng không.

Ngày nay, việc học IELTS trở nên phổ biến hơn. Vô số bài viết nói về lợi ích của việc học IELTS, cũng không ít bài viết nói về phương pháp để học tốt IELTS. Tuy nhiên, bạn đã nghe qua “không nên” học IELTS chưa? Hãy để Tuhocielts.vn giải đáp thắc mắc của bạn qua bài biết 7 lý do tại sao “không” nên học IELTS sau nhé.

Nhưng trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu về IELTS là gì và những thông tin về IELTS xem tại sao lại nói “không nên” học IELTS.

I. IELTS là gì?

IELTS viết tắt cho International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. IELTS là cuộc thi kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi.

Bạn có thể dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS Tổng quát (IELTS General) tùy theo tổ chức mà bạn đang nộp đơn đến và kế hoạch sắp đến của bạn.

Bài thi được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL), Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ năm 1989.

Xem thêm bài viết liên quan:

II. 7 lý do tại sao nói “không” nên học IELTS?

1. Không muốn miễn thi Tiếng Anh THPT Quốc gia thì “không nên” học IELTS

STT Môn Ngoại ngữ Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh – TOEFL ITP 450 điểm
– TOEFL iBT 45 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 4.0 – British Council (BC)
– International Development Program (IDP)
2 Tiếng Nga TORFL cấp độ 1 Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)
3 Tiếng Pháp – TCF (300-400 điểm)
– DELF B1
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre Intenational dEtudes Pedagogiques – CIEP)
4 Tiếng Trung Quốc – HSK cấp độ 3
– TOCFL cấp độ 3
– Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban), Ủy ban khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
– Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia ((Steering
Committee for the Test of Proficiency – Huayu) 
5 Tiếng Đức – Goethe-Zertifikat B1
– Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1
– Zertifikat B1
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)
6  Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)
Được miễn thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia với chứng chỉ IELTS 4.0

Như đã biết, tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đối với những bạn đang học cấp 3 thì vô vàn lo lắng, ôn thi, chọn trường, định hướng cho tương lai… Và đặc biệt với những bạn không giỏi tiếng Anh thì kỳ thi THPT Quốc gia quả là một kỳ thi đầy cam go. Nhưng tất cả sẽ nhẹ nhàng hơn khi có chứng chỉ IELTS 4.0, bạn sẽ không còn phải lo lắng. Với những bạn có chứng chỉ IELTS thì nhẹ nhàng hơn, vì giảm được một môn thì nhẹ được một phần kiến thức và có nhiều thời gian hơn để ôn tập những kiến thức khác và chú tâm vào ôn thi thật tốt. Vì vậy, không muốn được miễn thi tiếng Anh THPT Quốc gia thì đừng nên học IELTS mà cứ “thong thả” sống trong lo lắng.

Tuhocielts.vn tin rằng sau bài viết này bạn sẽ có suy nghĩ khác về tầm quan trọng của chứng chỉ IELTS đặc biệt là những bạn đang trong độ tuối cấp 2, cấp 3.

2. Không muốn nhận học bổng du học thì “không nên” học IELTS

Không muốn có học bổng du học thì "không nên" học IELTS
Không muốn có học bổng du học thì “không nên” học IELTS

Trong khi những bạn cùng trang lứa đang học IELTS ngày đêm để tranh nhau học bổng học bổng du học ở nước ngoài. Vì khi nhận được học bổng này, bạn sẽ mở ra được cánh cửa tương lai cho mình. Được học nhiều điều hiện đại, tiên tiến ở nước bạn. Dĩ nhiên, sau khi du học bạn có thể trở về làm việc tại quê hương của mình với mức lương “nhiều người ao ước”. Du học cũng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kỹ năng cho bản thân.

Với những bạn “không muốn” nhận học bổng thì đừng học IELTS, bạn cứ thong thả với những gì bạn chọn và nhìn người khác thành công rồi ngưỡng mộ, ngoài ra những kỹ năng của bạn sẽ không nhiều như những bạn được đi du học, cũng sẽ không biết được nhiều kiến thức như họ. Quyết định hay không là ở bạn.

3. Không muốn học trường chuyên thì “không nên” học IELTS

Trường chuyên là lựa chọn thứ 2 cho những bạn không muốn đi du học. Ngoài chuyên về những kiến thức, trường chuyên còn đòi hỏi chứng chỉ IELTS của bạn, tùy vào từng trương sẽ có những yêu cầu chứng chỉ với những band điểm khác nhau. Học ở trường chuyên cơ hội chọn các trường đại học cao hơn và kiến thức cũng vững vàng hơn. Học ở trường chuyên bạn không chỉ được củng cố kiến thức mà còn phát triển các kỹ năng khác. Từ đó nâng cao được khả năng hiểu biết của bản thân.

Với những bạn không muốn “dấn thân” vào còn đường tương lai tươi sáng thì đừng nên học IELTS, bạn chỉ cần học ở một môi trường bình thường, không cần học thêm nhiều kiến mới, cũng không cần trau dồi các kỹ năng, chọn một trường đại học bình thường, tương lai có tốt hay không là do quyết định của bạn.

4. Thích cảm giác lo âu khi xét tuyển vào các trường đại học thì “không nên” học IELTS

Muốn lo lắng khi chờ kết quả xét tuyển đại học thì "không nên" học IELTS
Muốn lo lắng khi chờ kết quả xét tuyển đại học thì “không nên” học IELTS

Còn gì tuyệt vời hơn khi được xét tuyển thẳng vào các trường đại học mình mong muốn mà không cần phải lo âu đủ chỉ tiêu hay không đủ điều kiện. Vì vậy, với những bạn có chứng chỉ IELTS thì không cần phải lo lắng, đa số những trường đại học nổi tiếng bây giờ luôn ưu tiên xét tuyển với những bạn có chứng chỉ IELTS. Vì vậy, nếu bạn không muốn được ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học thì không nên học IELTS. Bạn cứ để “số trời” quyết định và thậm chí là luôn lo sợ đến khi công bố điểm xét tuyển.

5. “Không nên” học IELTS nếu không muốn làm việc ở các công ty nước ngoài, mức lương hậu hĩnh

Không muốn làm việc ở các công ty nước ngoài thì "không nên" học IELTS
Không muốn làm việc ở các công ty nước ngoài thì “không nên” học IELTS

Được làm việc trong môi trường công ty nước ngoài với mức lương hậu hĩnh cùng với nhiều quyền lợi khác chắc là mong muốn của nhiều người. Dĩ nhiên, tỷ lệ chọi sẽ cao nếu bạn không có điều kiện để ưu tiên. Một trong những thuận lợi giúp bạn ghi điểm với nhà tuyển dụng là chứng chỉ IELTS. Và khả năng được nhận là rất cao vì trong xu hướng hội nhập ngày nay, chứng chỉ tiếng Anh đóng vai trò quan trọng.

Vì vậy, với những bạn muốn sống một cuộc sống bình thường, không tranh đua, không muốn tiếp thu những cái mới, và không muốn phát triển sự nghiệp của mình thì không nên chú trọng học IELTS.

6. Không muốn được miễn học tiếng Anh ở bậc đại học thì “không nên” học IELTS

Tiếng Anh không chỉ quan trọng với các bạn cấp 2, cấp 3. Tiếng Anh còn là chương trình học chính trong quá trình học đại học và còn tiêu chuẩn đầu ra của nhiều trường đại học ngày nay. Với những bạn đã có chứng chỉ IELTS, sẽ tiết kiệm được một khoản tiền khá lớn trong việc học tiếng Anh ở trường và nếu như có chứng chỉ với band điểm cao, bạn sẽ không phải vất vả, lo lắng với chứng chỉ ngoại ngữ đầu ra. Chính vì vậy, những bạn muốn “tốn tiền” học tiếng Anh thì không nên học IELTS, và chắc chắn bạn sẽ đóng tiền học tiếng Anh đều đều qua mỗi học kỳ và sẽ phải chật vật với chứng chỉ để kịp ra trường.

7. Không muốn xin việc dễ dàng thì “không nên” học IELTS

Không muốn xin việc dễ dàng thì không nên học IELTS
Không muốn xin việc dễ dàng thì “không nên” học IELTS

Chứng chỉ IELTS được xem là “lệnh bài” cho những ai sở hữu nó. Không chỉ học tập được suôn sẻ mà còn giúp bạn dễ dàng xin việc. Vì vậy, xu hướng của các nhà tuyển dụng ngày nay đều ưu tiên những ai có tiếng Anh tốt, chứng chỉ IELTS là một ví dụ. Bạn có thể xin việc rất dễ dàng khi có chứng chỉ IELTS. Đối với nhà tuyển dụng, những người giỏi tiếng Anh là những người năng động và tư duy tốt để giúp họ phát triển công ty. Do đó, bạn sẽ được doanh nghiệp đánh giá cao khi có khả năng tiếng Anh tốt.

Những bạn không muốn xin việc dễ dàng thì “không nên” học IELTS. Bạn sẽ phải chấp nhận đối mặt tỷ lệ chọi với vô vàn ứng viên và phải suy nghĩ làm sao để gây ấn tượng được với nhà tuyển dụng hoặc phải chấp nhận bỏ ra thời gian để lên mạng học những câu trả lời phỏng vấn khi xin việc bằng tiếng Anh.

III. “Không nên” học IELTS ở đâu?

"Không nên" học IELTS ở Vietop vì đội ngũ giáo viên không chỉ có tâm, có tầm mà phương pháp dạy còn độc đáo
“Không nên” học IELTS ở Vietop vì đội ngũ giáo viên không chỉ có tâm, có tầm mà phương pháp dạy còn độc đáo

Nhu cầu học IELTS ngày càng nhiều của các bạn trẻ cũng kéo theo sự ra đời của vô số các trung tâm luyện thi IELTS. Để tìm được một chỗ học IELTS học IELTS ưng ý thì thật sự phân vân. Thế nên, Tuhocielts.vn gợi ý cho bạn một trung tâm được xem là “không nên” học vì càng học sẽ càng nghiện.

IELTS Vietop là được đánh giá tích cực bởi các bạn học viên là trung tâm luyện thi IELTS chất lượng, uy tín. Với những lý do “không nên” học IELTS ở đây như sau:

  • Đội ngũ giáo viên ở đây không chỉ có tâm, có tầm mà phương pháp dạy độc đáo
  • Định đến để học kiến thức về IELTS nhưng lại biết thêm nhiều thứ khác: kỹ năng làm bài, mẹo làm bài,…
  • Lượng kiến thức và bài tập khổng lồ
  • Không chỉ có các khóa học đa dạng mà còn có các website học miễn phí
  • Dễ “tốn” thêm tiền vì càng học càng thích thú
  • Dễ “đi bụi” vì nghiện cơ sở vậy chất ở Vietop, hiện đại, thoáng mát, tạo cảm giác như ở nhà
  • Không những dạy hay mà còn cam kết chuẩn đầu ra bằng hợp đồng

Website: https://www.ieltsvietop.vn/

Địa chỉ:

  • 70 Hoa Cúc, P7, Phú Nhuận.
  • 488/13 Cộng Hoà, P13, Tân Bình.
  • 664 Lê Quang Định, P1, Gò Vấp.
  • 769 Lê Hồng Phong, P12, Quận 10.

Với 7 lý do tại sao “không nên” học IELTS trên bạn thấy thế nào? Tương lai ra sao là quyết định ở bạn. Tuhocilets.vn chỉ chia sẻ về những lý do “không nên” học IELTS. Hy vọng bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Chúc bạn luôn thành công trong cuộc sống.



source https://www.tuhocielts.vn/7-ly-do-tai-sao-khong-nen-hoc-ielts/

Khó khăn khi tự học IELTS là gì? Cần làm gì khắc phục

Tự học IELTS chưa bao giờ là dễ cả. Và bạn đã từng gặp khó khăn khi tự học IELTS chưa? Nên làm gì để khắc phục? 

Học IELTS đang là xu hướng “hot” của nhiều bạn trẻ ngày nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể đến trung tâm để luyện thi. Vì vậy, tự học IELTS sẽ là phương án hợp lý. Bên cạnh vô số những bài viết về chia sẻ lợi ích của việc tự học IELTS tại nhà thì bạn có biết những khó khăn khi tự học IELTS là gì không? Cách khắc phục là gì? Hãy xem ngay để biết thêm nhé. 

Xem thêm bài viết liên quan:

I. Giới thiệu về IELTS

IELTS (International English Language Testing System), tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. IELTS là cuộc thi kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư. 

II. Nhưng khó khăn khi tự học IELTS và cách khắc phục

Mỗi người sẽ có điểm mạnh và điểm yếu khác nhau. Học IELTS cũng thế, sẽ có những kỹ năng bạn còn chưa tốt. Đấy chỉ mới là những khó khăn cơ bản thôi. Xem thêm một số khó khăn khi tự học IELTS sau để xem bạn có vướng mắc như thế không nhé. 

Khó khăn khi tự học IELTS
Khó khăn khi tự học IELTS

1. Chưa tìm được phương pháp phù hợp 

Một trong những khó khăn khi tự học IELTS là lựa chọn phương pháp học sao cho hiệu quả. Phương pháp phù hợp sẽ đóng vai trò 50% trong “sự nghiệp” học IELTS của bạn. Vì vậy, có thể nói chọn được phương pháp phù hợp rất quan trọng đấy nhé.

Tâm lý chung của những bạn học IELTS là muốn học càng nhiều kiến thức càng tốt. Tuy nhiên, việc học quá nhiều giờ trong một ngày không chỉ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi mà còn khiến bạn mất động lực khi học IELTS. Bạn phải biết rõ bản thân mình đang ở khoảng điểm nào, cần cải thiện kỹ năng nào từ đó lập ra một kế hoạch, một phương pháp học cụ thể. Bạn cũng có thể tham khảo các phương pháp học IELTS từ Internet, từ review của những bạn đi trước,… Rồi chỉnh sửa phù hợp với bản thân và bắt đầu kế hoạch ôn luyện.

Phương pháp học phải đảm bảo phù hợp với năng lực, thời gian, sở thích của bản thân. Từ đó giúp bạn có thêm hứng thú hơn khi học IELTS và nâng cao hiệu quả khi tự học IELTS tại nhà.

2. Hạn chế vốn từ vựng

Bên cạnh học các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp, kỹ năng tiếng Anh thì vốn từ vựng cũng cần phải củng cố. Từ vựng ít sẽ khiên bạn học khó khăn trong khi tự học IELTS. Bạn sẽ gặp khó khăn trong việc ôn luyện vì vốn từ vựng quá ít hoặc bản thân chỉ biết các từ vựng chuyên ngành, không cần phải là những từ quá “xa hoa”, những từ vựng thông dụng, những cụm từ cũng giúp ích cho bạn ôn luyện. Việc thiếu vốn từ vựng khiến bản thân dễ rơi vào tình trạng chán nản, thất vọng và từ bỏ mục đích ban đầu.

Có thể nói, từ vựng chính là nền tảng trong quá trình học IELTS. Vì vậy, việc học thêm từ mới mỗi ngày là điều nên làm đồng thời thường xuyên sử dụng trong giao tiếp để tăng khả năng phản xạ. Mỗi ngày chỉ càn 5 – 10 phút học từ mới và áp dụng trong thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng rõ rệt. Từ đó, quá trình tự học IELTS cũng sẽ ít gặp những khó khăn hơn.

3. Không tự tin khi luyện nói tiếng Anh

Có phải rất nhiều bạn gặp khó khăn này trong khi tự học IELTS không? Trong khi tự luyện nói bạn đã nói rất tốt, mặc dù bạn bạn biết câu trả lời nhưng lại ngại phải phải nói trước đám đông hoặc không đủ can đảm để nói ra. Lâu dần sẽ thành thói quen và khiến bạn dễ chán nản và không có hứng thú với việc tự học IELTS.

Không có cách luyện nói tiếng Anh nào tốt bằng phải nói “thật nhiều”. Bạn hãy học cách phát âm tiếng Anh thật thành thạo: học nguyên âm, phụ âm, nguyên âm đôi,…  Bên cạnh đó thường xuyên trò chuyện cùng thầy cô, bạn bè hoặc người thân. Hãy bắt đầu với những câu đơn giản, và nói thật nhiều để nhận ra lỗi phát âm hay ngữ pháp để lưu ý cho bản thân và cố gắng dành thời gian luyện tập mỗi ngày để giúp bạn tăng khả năng giao tiếp. Chỉ sau một thời gian, bạn sẽ không cảm thấy thiếu tự tin khi giao tiếp nữa đâu nhé.

4. Không có lòng kiên trì trong quá trình luyện thi

“Có công mài sắt có ngày nên kim” không việc gì dễ dàng khi bắt đầu cả, nhưng khi bạn có lòng kiên trì thì sẽ thành công. Trong quá trình luyện thi chắc hẳn sẽ có vô số những khó khăn mà bạn gặp phải. Tuy nhiên, lòng kiên trì sẽ đánh bại được tất cả.

Học tiếng Anh thật sự không dễ, học IELTS lại càng khó hơn rất nhiều. Không phải cứ học 1 ngày 2 ngày là sẽ được, vì vậy quá trình tự học IELTS tại nhà đòi hỏi bạn phải có lòng kiên trì. Việc học thêm một ngôn ngữ mới là bắt đầu lại từ đầu. Cũng có thể ví như những đứa trẻ đang trong quá trình tập nói. Đừng cố ép buộc bản thân biết quá nhiều thứ trong một khoảng thời gian ngắn cũng đừng tạp áp lực cho bản thân, hãy cứ dựa vào kế hoạch ban đầu, mỗi ngày cần học những gì, học vừa phải. Mọi sự cố gắng đều được đền đáp xứng đáng khi bạn có lòng kiên trì.

5. Không có thời gian ôn luyện

Đây cũng có thể được xem là một trong những khó khăn đáng nói trong quá trình tự học IELTS . Đối với những bạn không có thời gian ôn luyện việc tự học IELTS lại càng khó khăn hơn. Bạn không thể sắp xếp thời gian công việc và tự học hợp lý. Vì vậy, hôm rảnh thì học, hôm bận thì không sẽ không đảm bảo được kiến thức dẫn đến việc chán nản trong khi học.

Một gợi ý cho bạn là có thể tham gia các khóa học luyện thi IELTS ở các trung tâm Anh ngữ dành cho những người bận rộn. Nhưng bạn nên tìm hiểu kỹ và lựa chọn những trung tâm uy tín, chất lượng để ôn luyện tốt nhất nhé.

6. Khó khăn trong quá trình ôn luyện 4 kỹ năng

4 kỹ năng trong tiếng Anh trong tiếng Anh không hẳn sẽ dễ dàng với bạn. Có thể bạn tốt kỹ năng Nghe này nhưng lại không tốt những kỹ Nói. Bạn có gặp khó khăn về kỹ năng nào dưới đây không.

Kỹ năng Đọc

Nhiều bạn sẽ thấy “hoảng” khi thấy bài đọc dài, nhiều từ vựng lạ lẫm và những chủ đề bạn chưa đọc qua bao giời. Tuy nhiên, bạn có thể khắc phục tình trạng này bằng cách tập đọc tin tức bằng tiếng Anh, hoặc các bài báo bằng tiếng Anh cũng là một cách luyện đọc hiệu quả cho bạn. Đồng thời, bạn nên kết hợp ghi chép các từ vựng mới rồi ôn luyện mỗi ngày để nâng cao từ vựng và kỹ năng đọc hiệu quả nhất.

Một điều lưu ý là đối với các bài đọc, không phải cứ hiểu hết những từ vựng là có thể làm được bài thi IELTS, bởi chính suy nghĩa đấy sẽ khiến bài thi của không đạt điểm cao. Bạn chỉ cần xoáy sâu vào nội dung chính, từ khóa chính và cách đọc hiểu để trả lời câu hỏi trong khoảng thời gian phù hợp nhất. Với cách này sẽ giúp bạn tối ưu được thời gian khi làm bài thi IELTS.

Kỹ năng Viết

Với vốn từ vựng ít ỏi, ngữ pháp yếu, chưa biết cách lập luận và dẫn dắt nội dung, hoặc thiếu hụt kiến thức về chủ đề được giao trong bài thi luôn là vấn đề khiến chúng ta đau đầu. Chính vì lí do đó sẽ kiến kỹ năng Viết của bạn không khá hơn được bao nhiêu.

Cách để cải thiện kỹ năng viết hiệu quả chính là luyện viết mỗi ngày. Luyện viết mỗi ngày sẽ giúp bạn cải thiện khả năng viết của mình một cách đáng kể. Đồng thời bạn nên củng cố ngữ pháp và từ vựng của mình để bài viết hiệu quả. Sau đó bạn có thể nhờ những người có trình độ tiếng Anh để kiểm tra giúp bạn. Và nên nhớ là ghi chú lại những lỗi sai và viết lại một lần nữa để nhớ lâu hơn nhé.

Kỹ năng Nghe

Không chỉ riêng với tiếng Anh, phần nghe hiểu được coi là vấn đề thử thách nhất đối với những người đang học một ngôn ngữ mới. Phát âm lạ, nói nhanh, không nghe kịp, không nhớ nội dung hoặc không hiểu gì là những khó khăn hay gặp phải trong thời gian luyện thi. Do đó, chúng ta nên tạo thói quen nghe tiếng Anh mỗi ngày, thông qua BBC radio về tin tức chẳng hạn. Có thể những ngày đầu bạn không quen, nhưng chúng tôi cam kết, dần dần, kĩ năng nghe của bạn sẽ ngày càng được cải thiện.

Kỹ năng Nói

Ngại nói, sợ phát âm sai là điều mà ai cũng gặp phải khi nói tiếng Anh. Không ai có thể biết nói ngay từ khi sinh ra, chúng ta có thể giao tiếp được như ngày hôm nay là do cả một quá trình lắng nghe, lặp lại và được người khác chỉnh sửa. Tiếng Anh cũng thế, để nói tốt chúng ta cần phải nói thật nhiều, nói để biết mình sai ở đâu và cái thiện. Nếu ngại, bạn có thể luyện nói trước gương một thời gian đầu để cải thiện khung miệng khi phát âm và biểu cảm sao cho hợp lý. Hoặc bạn cũng có thể ghi âm lại giọng nói của mình và nghe lại, cách này giúp bạn sửa lỗi phát âm hiệu quả lắm đây nhé. Nếu có thể, hãy thường xuyên giao tiếp bằng tiếng Anh để giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống.

III. Có cách nào để khắc phục khó khăn khi tự học IELTS nhanh hơn không?

IELTS Vietop - Trung tâm luyện thi IELTS chất lượng, uy tín
IELTS Vietop – Trung tâm luyện thi IELTS chất lượng, uy tín

Ngoài những cách khắc phục trên, bạn còn có thể đến trung tâm luyện thi IELTS và Vietop chính là gợi ý cho bạn. IELTS Vietop được biết đến với chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất khá tốt và được đánh giá tốt bởi các học viên. IELTS Vietop có đội ngũ giáo viên có tâm và phương pháp dạy độc đáo nhằm giúp bạn có thêm kiến thức vững chắc hơn về IELTS, ngoài ra giáo viên sẽ hướng dẫn cho bạn các kỹ năng khi làm bài và giúp bạn toàn diện được 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc và viết, mọi lỗi được sửa ngay tại lớp đồng thời hướng dẫn cho bạn cách tự học IELTS tại nhà để bạn sớm đạt được band điểm mong muốn.

Website: https://www.ieltsvietop.vn/

Địa chỉ:

  • 70 Hoa Cúc, P7, Phú Nhuận.
  • 488/13 Cộng Hoà, P13, Tân Bình.
  • 664 Lê Quang Định, P1, Gò Vấp.
  • 769 Lê Hồng Phong, P12, Quận 10.

Bạn có vướng phải những khó khăn khi tự học IELTS nào ở trên không? Tuhocielts.vn đã gợi ý cho bạn một số cách khắc phục rồi đấy. Việc học IELTS là cả một quá trình dài, vì vậy hãy kiên trì bạn nhé. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn luôn học tốt.



source https://www.tuhocielts.vn/kho-khan-khi-tu-hoc-ielts-la-gi-can-lam-gi-khac-phuc/

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật

Luật luôn là một chuyên ngành khó và đòi hỏi chuyên môn cao. Người làm luật sư, nghiên cứu về ngành luật luôn phải thu thập các bằng chứng cũng như tham khảo các văn bản, tài liệu tiếng Anh để nâng cao nghiệp vụ của bản thân. Tuhocielts.vn đã tổng hợp danh sách từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật được sử dụng nhiều và phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng các từ này sẽ giúp bạn trong công việc – học tập và quá trình nghiên cứu.

thuật ngữ tiếng Anh ngành luật
thuật ngữ tiếng Anh ngành Luật

Thuật ngữ chuyên ngành về Luật

Dưới đây là một số thuật ngữ quan trọng về nghành luật:

STT Thuật ngữ về Luật bằng tiếng Việt Thuật ngữ về Luật bằng tiếng anh
1 Quy định của pháp luật Legislation, Regulation, provisions of law
2 Luận tội Impeachment
3 Cáo trạng Indictment
4 Phương pháp điều tra Inquisitorial method
5 Đề xướng luật Initiatives
6 Bồi thẩm đoàn Grand jury
7 Quốc hội National Assembly
8 Quyết định Decision
9 Nghị định Decree
10 Pháp lệnh Ordinance
11 Thông tư Circular
12 Thông tư liên tịch Joint Circular
13 Nghị quyết Resolution
14 Chỉ thị Directive
15 Bộ luật Code (of Law)
16 Thẩm quyền phúc thẩm Appellate jurisdiction
17 Sự luận tội Arraignment
18 Tiền bảo lãnh Bail 
19 Luật dân sự Civil law 
20 Tòa cấp cao Collegial courts 
21 Vụ khởi kiện tập thể Class action
22 Khiếu kiện Complaint 
23 Tòa phúc thẩm Court of appeals
24 Luật hình sự Criminal law 
25 Đối chất Cross-examination
26 Khoản đền bù thiệt hại Damages
27 Bị đơn, bị cáo Defendant 
28 Lời khai Deposition
29 Nguyên đơn Plaintiff
30 Vị thành niên Juveniles
31 Tội phạm Crime
32 Công bằng Equity
33 Quá trình tranh tụng  Adversarial process 
34 xử trắng án, tuyên bố vô tội  Acquit
35 luật sửa đổi  Act as amended 
36 Bản khai  Affidavit
37 Sự lập luận, lý lẽ  Argument
38 Tiền bảo lãnh  Bail
39 Thân chủ  Client
40 Khiếu kiện  Complaint 
41 Tòa phúc thẩm  Court of appeals 
42 Khoản đền bù thiệt hại  Damages
43 Giám sát viên   Supervisor
44 Bắt giữ Arrest
45 vi phạm hợp đồng Breach of contract
46 Ý kiến phản đối Dissenting opinion 
47 Tự Do Libertarian
48 Thời gian thử thách  Parole 
49 Cương lĩnh chính trị Political platform
50 Thừa kế thế vị Inheritance by substitution
51 Đòi tài sản Reclaim the property
52 Tiền tạm ứng án phí court fee advances
53 Tạm đình chỉ giải quyết vụ án To suspend the resolution of the case
54 Đình chỉ giải quyết vụ án To stop the resolution of the case

55 Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan person with related interests and obligations.
56 Viện kiểm sát Procuracy
57 Cơ quan thi hành án Judgment-executing Body; Judgment Enforcement Agencies
58 Giấy triệu tập / Trát hầu tòa subpoena, summons 
59 Văn bản tố tụng procedural documents
60 Tống đạt Send
61 Đơn khởi kiện Petition
62  Đơn khiếu nại Complaint
63 Vụ án dân sự Civil case
64 Việc dân sự Civil matter
65 Tù treo Probation
66 Phạt tiền Fine
67 Giải trình Justify
68 Tiền bảo lãnh Bail
69 Bị kết tội Be convicted of
70 Luật hôn nhân và gia đình Marriage and family
71 Luật thuế Tax(ation) law
72 Luật quốc tế International law
73 Luật bất động sản Real estate law
74 Luật sở hữu trí tuệ Intellectual property law
75 Luật môi trường Environment law
76 Luật tiêu dùng Consumer law
77 Luật thương mại Commercial law
78 Luật gia đình Family law
79 Luật bằng sáng chế Patent law
80 Luật về hàng hải Admiralty Law/maritime law
81 Luật án lệ Case law
82 Quyền hành pháp Executive power
83 Quyền tư pháp Judicial power
84 Quyền lập pháp Legislative power
85 Tòa án quân sự Court-martial
86 Tòa dân sự Civil court
87 Tòa hình sự Criminal court
88 Tòa án phúc thẩm Court of appeal
89 Tòa sơ thẩm Magistrates’ court
90 Luật sư tư vấn Solicitor     
91 Luật sư tranh tụng Barrister
92 Luật sư Counsel/Lawyer
93 Luật sư bào chữa Counsel for the defence/defence counsel
94 Chánh án Judge
95 Vụ kiện Case/(Legal) proceedings
96 Buộc tội Charge
97 Không có tội Not guilty
98 Tuyên án có tội Verdict of guilty
99 Lời bào chữa, biện hộ Plea
100 Lời tuyên án, phán quyết Verdict
101 Sự xâm hại, trách nhiệm ngoài hợp đồng Tort
102 Thời hiệu Prescriptive period
103 Ủy quyền Authorization, Mandate, Procuration
104 Người ủy quyền Mandator
105 Có hiệu lực To come into force 
106 Yêu cầu phản tố Counter-claims
107 Hợp pháp hóa lãnh sự consular legalization
108 Chứng nhận lãnh sự Consular Certification
109 Ngành nghề kinh doanh Business lines
110 Sự điều tra, thẩm tra (của Tòa án) Inquisition
111 Thành viên góp vốn Capital Contributing Member hoặc Capital Contributing Partner.
112 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Business Registration Certificate
113 Tiền án phí Court fees
114 Viện kiểm sát cùng cấp Procuracy of the same level
115 Bên bị vi phạm Violated party
116 Thụ lý Accept
117 Phạt vi  phạm Sanction against violation
118 Thành viên góp vốn Capital Contributing Member hoặc Capital Contributing Partner.
119 Hủy bỏ hợp đồng Rescind the contract
120 Hợp đồng bị vô hiệu Contract is invalid (invalidated)
121 Cố ý gây nhầm lẫn Intentionally make mistake
122 Sự cấp dưỡng, nuôi dưỡng Alimentation
123 Chấp hành viên Enforcer
124 Cơ quan có thẩm quyền Competent authority
125 Phân chia di sản Estates distribution
126 Ban hành Promulgate
127 Di sản thừa kế Bequeathed estate
128 Giấy từ chối quyền hưởng di sản thừa kế Disclaimer of inheritance
129 Hòa giải Mediation

Để tìm hiểu chuyên sâu các kiến thức về ngành Luật đòi hỏi bạn phải nắm vững vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Luật. Bởi luật có cách biểu đạt không đơn giản giống như các lĩnh vực khác.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà tuhocielts.vn cung cấp đến bạn về: Từ vựng tiếng anh về Luật.

Tiếng Anh chuyên ngành Luật
Tiếng Anh chuyên ngành Luật

Ngoài ra để được hướng dẫn thực hiện luật bảo hiểm y tế bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy, để được giải đáp mọi thắc mắc tại website: Website: https://luatnqh.vn.



source https://www.tuhocielts.vn/tu-vung-tieng-anh-chuyen-nganh-luat-2/

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2020

Thiết kế website là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web phải biết

Trong thời đại công nghệ số, việc sở hữu một trang web để quảng bá cho hình ảnh của các cá nhân hay tập thể đã và đang trở thành xu hướng. Vậy thiết kế website là gì? Khi thiết kế web thì chúng ta cần biết những thuật ngữ gì? Sau đây, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn qua bài viết thiết kế website là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web phải biết. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thiết kế website là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web phải biết
Thiết kế website là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web phải biết

1. Thiết kế website là gì?

Thiết kế website là việc tạo ra trang thông tin điện tử chứa các nội dung được trình bày bằng phần mềm đồ họa hay lập trình để có thể truy cập qua mạng internet từ bất cứ đâu qua các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động,…

Xem thêm bài viết sau:

2. Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web

Dưới đây là 28 thuật ngữ chuyên ngành thiết kế web mà tuhocielts.vn đã tổng hợp cho bạn:

  1. Aligment : miêu tả sự phân loại, sắp xếp trật tự, cân bằng các yếu tố trên website để có được một bố cục hợp lý sao cho góp phần làm nên tính chặt chẽ cho website.
  2. Animation: nói đến các dịch chuyển yếu tố xuất hiện trên website bằng các kỹ thuật website. Đặc trưng của nó là các hình ảnh động, thu hút sự chú ý của người dùng. Kỹ thuật này có thể dùng cho các hiệu ứng phức tạp hơn trong việc thiết kế Website.
  3. Breadcrumb: tập hợp đường link phân cấp có chức năng báo cáo vị trí/ chuyên mục của người dùng trên website. Nó chứa những đường dẫn đến trang hiện tại từ trang chủ. Các định dạng của nó như là Home/ Chuyên mục/ Trang. Hỗ trợ định vị tốt hơn trong website, tránh nhầm lẫn.
  4. Clutter: nêu lên những website có thiết kế không hoàn hảo: sắp xếp lộn xộn, tràn lan thông tin trên cùng một trang, dẫn đến việc người xem không nắm được thông tin họ cần.
  5. Color Scheme: tập hợp những bộ sưu tập màu sắc được kết hợp với nhau tạo nên khác biệt cho website. Color Scheme khiến web có sự thống nhất trên các loại thiết bị và logo. Bạn có thể tự phối màu khác nhau để khiến trang web trở nên thu hút.
  6. Contrast: là một kỹ thuật dùng để tạo điểm nhấn và sự khác biệt giữa các yếu tố trên website. Ngoài ra, Contrast được phép sử dụng màu sắc bổ sung tạo hiển thị rõ nét và tương phản trên website. Sự khác biệt của Websitecòn bị tác động bởi hình dạng, phong cách, kiểu chữ… được tạo bởi admin.
  7. Empty state: ám chỉ về Website trống, không chứa nội dung hay thông tin nào nhưng lại đầy đủ các thiết kế theo đúng các vị trí
  8. Fixed layout: cách bố trí trên website. Fixed layout diễn tả cách bố trí các yếu tố trên trang có kích thước CỨNG, cố định không thay đổi trên các loại màn hình có kích thước khác biệt.
  9. Fluid layout: diễn tả cách bố trí các yếu tố trên trang có kích thước MỀM, có thể thay đổi trên các loại màn hình có kích thước khác biệt.
  10. Flat design: một loại ngôn ngữ thiết kế giao diện tập trung chính yếu vào sự tối giản. Tức với mục đích từ nội dung chính của trang, giảm thiểu khả năng bị phân tán bởi các kết cấu phức tạp hoặc hiệu ứng rối ren.
  11. Fold: Above the Fold nói đến phần người dùng có thể nhìn thấy trên website mà cần sử dụng bất kì hành động nào. Below the Fold tức là người dùng phải có sự tương tác website (trượt, cuộn) mới được xem nội dung
  12. Gradient: sự thay đổi về màu sắc từ tone này sang tone khác khiến website của bạn trở bắt mắt và đặc biệt nổi bật hơn so với các website khác. Khuyến khích sử dụng Gradient thay cho ảnh nền. Tránh sử dụng Gradient với thiết kế quá phức tạp và rối mắt.
  13. Grid: khung thiết kế được kết được tạo nên bởi kẻ ngang dọc giao nhau, tạo khoảng không gian được gọi là Grid – mạng lưới. Nó có chức năng gắn kết và sắp xếp các yếu tố trên website một cách gọn gàng, nhất quán.
  14. Hero image: diễn tả hình ảnh chất lượng cao, đáp ứng tiêu chí chiều rộng và phản ánh được nội dung của website. Ngoài ra có thể nó là những thông điệp xuất hiện đầu trang, mục đích truyền tải thông điệp của website đến người dùng. Ngoài ra, nó còn là nút kêu gọi hành động để người dùng sử dụng khi cần thiết
  15. Kerning: khoảng cách giữa 2 ký tự (chữ cái, số đơn lẻ). Việc điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự này giúp cải thiện mức độ dễ đọc. Kerning bao gồm hai hình thức:
    Kern chặn: kết thúc của ký tự trước là vị trí bắt đầu của ký tự sau
    Kern khoảng: là tạo nên khoảng cách tách biệt giữa các ký tự, tùy vào điều chỉnh
  16. Landing page: trang đích, mục đích kêu gọi hành động của người dùng khi truy cập vào website để mang đến tỷ lệ chuyển đổi cao nhất, phụ thuộc vào mục đích của ban quản trị.
  17. Line spacing/ Leading: khoảng cách giữa mỗi dòng văn bản trên website, căn chỉnh khoảng cách khiến khách dễ đọc nhằm tạo nên tính chuyên nghiệp trong mắt người dùng. Trong thiết kế website, có 3 loại tỷ lệ thường hay được sử dụng:
    Tỷ lệ 10/12: khoảng cách dòng bằng 120% cỡ chữ
    Tỷ lệ 10/14: khoảng cách dòng lớn hơn tỷ lệ 10/12
    Tỷ lệ 10/16: khoảng cách dòng tối đa mà nhà thiết kế có thể sử dụng. Tuy nhiên, tỷ lệ này khiến các hiệu ứng trên website không đẹp gây khó chịu cho người dùng.
  18. Media query: module mới được thêm vào trong CSS3.  Media query hiện nay đã được triển khai đầy đủ trong các trình duyệt Webkit, Firefox, Opera, IE
  19. Opacity: sự đậm nhạt của các đối tượng trên website. Khi Opacity được tăng, đối tượng được hiển thị rõ ràng, đậm nét và ngược lại. Opacity có chức năng để làm nổi bật các yếu tố được chèn thêm lên ảnh (text, ký tự)
  20. Resolution: độ phân giải – số lượng điểm ảnh trong một hình, có đơn vị là Pixel. Độ phân giải ảnh càng cao, chất lượng hình ảnh càng tốt. Độ phân giải chia ra thành 2 loại:
    DPI (dots per inch):  nó là tần suất xuất hiện của các dầu chấm mực khi in trên 1 inch. DPI được sử dụng trong quá trình in ấn thực tế
    PPI (pixels per inch): là các chỉ số Pixel được hiển thị trên 1 inch màn hình. Nói cách khác đây chính là độ phân giải được ghi trên các thiết bị điện tử có màn hình hiển thị.
  21. Responsive design: độ tương thích của website đối với các loại màn hình trên các thiết bị điện tử nhằm tạo nên sự thuận tiện cho người dùng khi có thể truy cập website bất cứ đâu.
  22. Saturation: độ bão hòa màu, vẻ tươi sáng hoặc u trầm của màu sắc các đối tượng hiển thị trên website. Sắc độ là sự sáng chói (Luminosity) hay cường độ (intensity). Hay Saturation là độ mạnh hoặc yếu của màu hiển thị.
  23. Typography: nghệ thuật sắp xếp – các từ, chữ cái, biểu tượng, khoảng cách giữa chúng đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả truyền tải thông điệp đến người dùng. Theo khoa học, “xấu – đẹp” tạo ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng.
  24. HTML: là ngôn ngữ đánh dấu sử dụng để xây dựng các trang web và hiển thị nội dung như văn bản, hình ảnh, video và liên kết trên web và được sử dụng kết hợp với các ngôn ngữ khác cho phép nhà phát triển web thêm chức năng, chẳng hạn như CSS, PHP và JavaScript. HTML ám chỉ ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để tạo nên trang web.
  25. Meta Tag:  thẻ HTML lưu trữ thông tin về trang web như mô tả, tác giả, bản quyền nhằm cung cấp thông tin về một trang web và nội dung của nó.
  26. Chuyển hướng 301: Chuyển hướng vĩnh viễn từ URL này sang URL khác, thường từ trang web cũ của bạn đến trang web mới dùng để chuyển hướng lưu lượng truy cập từ các trang web cũ đến các trang mới đã thay thế vị trí của chúng.
  27. Lỗi 404: Trang mà người dùng thấy khi họ cố gắng truy cập trang không tồn tại trên trang web của bạn. Lỗi 404 xuất hiện khi truy cập trang đã bị xóa hoặc họ đã nhập sai URL.
  28. Thuộc tính ALT: chỉ định văn bản thay thế hiển thị bên trong trình giữ chỗ hình ảnh trong khi trang đang tải và đóng vai trò tối ưu hóa một thiết kế web cho SEO, tuân thủ ADA và khả năng truy cập web tổng thể.
Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web
Các thuật ngữ chuyên ngành Thiết kế web

Trên đây là bài viết về thiết kế website và các thuât ngữ chuyên ngành thiết kế web mà chúng tôi đã tổng hợp cho bạn. Hy vọng qua bài này, các bạn có thể vận dụng nó hiệu quả nhất trong môi trường làm việc và học tập.



source https://www.tuhocielts.vn/cac-thuat-ngu-chuyen-nganh-thiet-ke-website/

Thứ Năm, 26 tháng 11, 2020

IQ là gì? Chỉ số IQ ảnh hưởng đến khả năng học tiếng Anh như thế nào?

Bài kiểm tra IQ là cách để đo IQ – chỉ số thông minh” (Intelligent qoutient) của một người.

Các bạn có thể kiểm tra IQ miễn phí tại Test Nhanh 3S các bạn có thể kiểm tra test EQ, sinh trắc vân tay hay những bài trắc nghiệm miễn phí.

IQ là gì
IQ là gì

IQ là gì?

Chỉ số IQ Intelligent Qoutient là một loại điểm số tiêu chuẩn cho biết mức độ cao hơn hoặc thấp hơn bao nhiêu, trong nhóm đồng đẳng của cá nhân đó về khả năng trí tuệ

Chỉ số thông minh, hoặc IQ, là một cấu trúc lý thuyết được các nhà tâm lý học sử dụng trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn như một phương tiện mô tả mức độ thông minh của một người. Trong bài kiểm tra IQ được quản lý phổ biến nhất – Thang đo Trí tuệ Người lớn Wechsler (WAIS) – điểm trung bình là 100; Khoảng 95% điểm IQ rơi vào khoảng 70 đến 130.

Điều quan trọng cần lưu ý là IQ không có thật – chỉ đơn giản là một cấu trúc triết học mà các nhà tâm lý học đã tạo ra để mô tả một tập hợp con hoạt động của con người mà họ tin là quan trọng về mặt chủ quan trong xã hội hiện đại. (Vì lý do này, trừ khi bài kiểm tra IQ đã được áp dụng cụ thể cho một nền văn hóa hoặc quốc gia khác – và bài kiểm tra phổ biến nhất – bài kiểm tra IQ rất cụ thể về văn hóa và có thể không hợp lệ khi được sử dụng ở các nền văn hóa khác.)

Kiểm tra IQ như thế nào?

Có thể làm bài kiemr tra IQ miễn phí tại testiqfree.com
Có thể làm bài kiemr tra IQ miễn phí tại rhumsaintaubin.com

Các bài test IQ liên quan đến việc đo lường hai thành phần chính – bằng lời nói và hiệu suất. Vì phần thực hiện của bài kiểm tra IQ yêu cầu thao tác vật lý của các đối tượng trước mặt nhà tâm lý học kiểm tra, một bài kiểm tra IQ hợp pháp không thể thực hiện trực tuyến. Tất cả những cái gọi là “bài kiểm tra IQ” mà bạn thấy trên mạng đều không hợp lệ – không bài kiểm tra nào được xác thực so với bài kiểm tra IQ trong thế giới thực với các ấn phẩm tạp chí được bình duyệt.

Khi một bài kiểm tra IQ được cho điểm, ba điểm chính sẽ được nhận – IQ bằng lời nói, IQ hoạt động và IQ toàn bộ. Chỉ số IQ đầy đủ là những gì thường được gọi là “điểm số IQ” của một người. Hầu hết mọi người hoạt động tốt hơn ở một thành phần khác trong bài kiểm tra IQ (một thành phần có thế mạnh về lời nói hoặc hiệu suất).

Chỉ số IQ bao nhiêu là cao?

Thang đo chỉ số IQ của người bình thường:

  • Dưới 90 thuộc loại trí tuệ kém
  • Từ 90-115 thuộc loại trung bình
  • Từ 115- 130 thuộc loại thông minh.
  • Từ 130- 145 rất thông minh.
  • Chỉ sốIQ lớn hơn 145 là thiên tài.

Chỉ số IQ trung bình của người Việt Nam: 94

Chỉ số IQ và khả năng học tiếng Anh

Học ngôn ngữ thứ hai mang như tiếng anh lại những lợi ích đã được chứng minh đối với trí thông minh, trí nhớ, sự tập trung và giảm nguy cơ sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer. Hiểu tiếng anh là một trong những điều khó nhất mà bộ não của bạn làm.

Trên thực tế, lợi ích của việc học ngôn ngữ thứ hai tỷ lệ thuận với nỗ lực của não bộ. Vì ngôn ngữ rất phức tạp nên việc nói hoặc học ngoại ngữ sẽ giúp não bộ của bạn hoạt động tốt. Đó là bài tập thể dục tốt cho não giúp não khỏe hơn.

Thật khó tin vào thời điểm hiện tại, nhưng đã có thời gian việc nuôi dạy trẻ trong một ngôi nhà song ngữ được cho là sẽ làm trẻ chậm phát triển trí tuệ.

Các chuyên gia cho rằng não của họ sẽ trở nên nhầm lẫn và thậm chí nó có thể góp phần gây ra bệnh tâm thần phân liệt hoặc phân tách danh tính. Nhưng thời thế đã thay đổi. Bây giờ chúng ta hiểu rằng điều ngược lại là đúng.

Giờ đây, người ta biết rằng học một ngôn ngữ khác là một trong những cách hiệu quả và thiết thực nhất để tăng cường trí thông minh, giữ cho đầu óc nhạy bén và giúp não bộ chống lại sự lão hóa.

Lợi ích của việc học Tiếng anh đối với phát triển IQ

Lợi ích của việc học Tiếng anh đối với phát triển IQ
Lợi ích của việc học Tiếng anh đối với phát triển IQ
  • Học song ngữ cải thiện kỹ năng nhận thức và chức năng tổng thể của não
  • Rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện về tác dụng của việc học và nói ngôn ngữ.
  • Những người nói hai hoặc nhiều ngôn ngữ có khả năng nhận thức tổng thể tốt hơn đáng kể so với những người nói một.
  • So với những người nói một ngôn ngữ, người lớn nói nhiều ngôn ngữ có nhiều khả năng:
  • có trí thông minh chung cao hơn
  • lập kế hoạch, sắp xếp thứ tự ưu tiên và ra quyết định tốt hơn
  • đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra toán, đọc và từ vựng được tiêu chuẩn hóa
  • hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh
  • tránh rơi vào tình trạng cường điệu tiếp thị
  • hiểu quan điểm của người khác
  • tập trung, tập trung và chú ý tốt hơn
  • trì hoãn sự hài lòng ngay lập tức trong việc theo đuổi các mục tiêu dài hạn
  • có trí nhớ và kỹ năng ghi nhớ tốt hơn, bao gồm cả trí nhớ hoạt động tốt hơn
  • thể hiện sự linh hoạt về tinh thần
  • chuyển đổi giữa các tác vụ một cách nhanh chóng
  • sáng tạo
  • có kỹ năng nghe tốt

Chỉ số IQ và Hiệu suất?

Hai phần này của bài kiểm tra IQ được chia thành các thang đo con, mỗi phần đo lường một thành phần khác nhau của chỉ số IQ.

Thang âm

  • Khoảng cách chữ số: Đối tượng được cung cấp các bộ chữ số để lặp lại ban đầu về phía trước sau đó ngược lại. Đây là bài kiểm tra khả năng nhớ lại thính giác tức thì và không bị phân tâm.
  • Từ vựng: Xác định 35 từ. Một thước đo kiến ​​thức về từ ngữ biểu đạt. Nó tương quan rất cao với chỉ số IQ Toàn Thang
  • Số học: 14 bài toán ngắn gọn về tính nhẩm dạng truyện. kiểm tra khả năng phân tán cũng như suy luận số.
  • Thông hiểu: 16 câu hỏi xoay quanh các vấn đề về nhận thức xã hội.
  • Điểm giống nhau: Là thước đo hình thành khái niệm. Đối tượng được yêu cầu cho biết làm thế nào mà hai món đồ có vẻ giống nhau lại có thể giống nhau.

Thang đo hiệu suất

  • Hoàn thành hình ảnh: 20 hình ảnh nhỏ mà tất cả đều thiếu một chi tiết quan trọng. Một bài kiểm tra sự chú ý đến từng chi tiết nhỏ.
  • Sắp xếp hình ảnh: 10 bộ hình ảnh nhỏ, trong đó đối tượng được yêu cầu sắp xếp chúng thành một trình tự hợp lý.
  • Thiết kế khối: Liên quan đến việc đặt các tập hợp các khối lại với nhau để phù hợp với các mẫu trên thẻ.
  • Biểu tượng chữ số: Liên quan đến việc sao chép một mẫu mã.
  • Đối tượng lắp ráp: Bốn câu đố kiểu cưa sắt nhỏ.

Tại sao cần đo chỉ số IQ của bạn?

Tại sao cần đo chỉ số IQ của bạn?
Tại sao cần đo chỉ số IQ của bạn?

Bạn không thể “giả” hiệu suất của mình trong bài kiểm tra IQ. Hoặc bạn có khả năng hoặc kiến ​​thức được kiểm tra, hoặc bạn không. Mỗi bài kiểm tra cấp độ con bắt đầu với những câu hỏi hoặc vấn đề dễ, và khó dần với từng câu hỏi hoặc vấn đề liên tiếp. Chỉ những thiên tài (những người có chỉ số IQ cao hơn 130 trên thang điểm đầy đủ) mới có thể trả lời tất cả các câu hỏi của thang điểm hoặc giải quyết tất cả các vấn đề của nó.

Những người đạt điểm thường từ 70 đến 130 được coi là nằm trong giới hạn hoạt động bình thường của IQ, trong đó 100 là mức trung bình lý thuyết. Những người đạt điểm 130 trở lên thông minh hơn đáng kể so với dân số trung bình và những người đạt điểm 70 trở xuống kém thông minh hơn đáng kể so với dân số trung bình.

Kết luận

Trên đây là bài viết giải thích chỉ số IQ là gì và thang đo chỉ số IQ bao nhiêu là cao và chỉ số IQ trung bình của người Việt Nam. hy vọng sẽ giúp ích các thắc mắc của bạn về chỉ số IQ và liên quan đến học tiếng anh nhé.



source https://www.tuhocielts.vn/chi-so-iq-la-gi-va-nhung-anh-huong-den-kha-nang-hoc-tieng-anh/

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn

Khi các bạn nộp đơn xin vào làm việc ở bất kỳ vị trí nào ở đâu thì việc trải qua vòng phỏng vấn với nhà tuyển dụng rất là quan trọng. Và thông thường, câu hỏi đầu tiên mà nhà tuyển dụng yêu cầu chính là giới thiệu về bản thân của bạn. Dưới đây, tuhocielts.vn sẽ chia sẻ cho các bạn các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn để lấy được thiện cảm và ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn

1. Nên và không nên làm gì khi giới thiệu bản thân mình?

1.1. Những điều nên làm

Khi bạn tham gia phỏng vấn tiếng Anh, nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn những mẫu câu giới thiệu về bản thân như:

  • Tell me a little about yourself
  • Could you introduce a little about yourself?
  • Please briefly introduce yourself.
  • So, tell me a little bit about yourself?
  • Tell me a little about yourself?
  • Could you describe yourself briefly?

Một số bạn sẽ vào ngay ” My name is…”. Tuy nhiên, trước khi giới thiệu bản thân mình. Các bạn nên đưa ra một lời cảm ơn để bày tỏ thành ý như:

  •  “Thanks for letting me introduce myself”
  • “Thank you very much for giving a great opportunity to introduce myself to you” 

1.2. Những điều không nên làm

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong buổi phỏng vấn, bạn không nên đưa ra thông tin về bản thân mình quá chi tiết như mô tả mà nên tập trung những điều chính. Nhà tuyển dụng chỉ muốn nghe thông tin liên quan và thích hợp với vị trí mà bạn ứng tuyển. Ví dụ như câu giới thiệu sau:

  • “I am Van. I’m 26 years old. And I love dogs.”

Trong câu sau, bạn không nên đưa sở thích yêu chó vào trừ phi công việc của bạn có liên quan đến chó nếu không nó sẽ không phù hợp lắm.

Xem thêm bài viết sau:

Cách dùng other, another, the other có bài tập & đáp án

Cấu trúc enough to, all/ all of – Các bài tập ví dụ và đáp án

Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng

2. Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Khi giới thiệu về bản thân mình, bạn chỉ cần nương theo cấu trúc là ba cột mốc chính sau: hiện tại – quá khứ – tương lai

2.1. Hiện tại

Ở cột mốc hiện tại này bạn sẽ cần phải nêu lên những thông tin sau:

  • Tên, tuổi, nghề, quê quán, tình trạng hôn nhân.
  • Chỗ ở hiện tại, cách liên hệ với bạn.
  • Cha, mẹ (không cần kể tên, tuổi) nghề nghiệp, xuất thân… để người khác hiểu thêm chút về xuất thân của mình.

Ngoài ra, bạn cần cung cấp thêm cho nhà tuyển dụng những thông tin mang tính quan trọng sau:

  • Ứng viên đã có kinh nghiệm: nơi công tác, vị trí.
  • Ứng viên chưa có kinh nghiệm: tốt nghiệp ở đâu, chuyên ngành

Ví dụ:

  • My name’s Nguyen Kim Hoa. I’m 22 years old and I’m single. I’m from Da Nang city. I have just graduated from university in July with the major in accounting. I got 3 months experience as an internship at X company. I like reading books and travelling.
    (Tôi tên là Nguyễn Kim Hoa. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng 7, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập tại Công ty X trong 3 tháng. Sở thích của tôi là đọc sách và du lịch.)

2.2. Quá khứ

Ở đây, bạn cần cung cấp cho nhà tuyển dụng những thông tin về kinh nghiệm, trải nghiệm và những kĩ năng gì mà bạn đã học được từ đó. Và chỉ nên đưa ra những thông tin phù hợp với vị trí ứng tuyển.

Ví dụ:

  • Last summer, I had the chance to do my internship at a Technology Startup as an online marketing assistant. I learned a lot about analytics, especially Google Analytics and social media skills. I gained good results in promoting the company’s products and also helped the company to improve current products by generating users’ feedbacks. This helped me to realize my passion for marketing sector and also gained a lot of experience with it.
    (Hè năm ngoái tôi có cơ hội thực tập cho một Startup Công nghệ tại vị trí trợ lý marketing online. Tôi đã học được rất nhiều về kỹ năng phân tích, đặc biệt là phân tích Google và cả những kỹ năng về truyền thông trên các mạng xã hội. Tôi đã đạt được những kết quả tốt trong việc quảng bá những sản phẩm của công ty và đồng thời cũng giúp công ty cải thiện chất lượng sản phẩm dựa trên việc tổng hợp những phản hồi từ người dùng. Chính điều này đã giúp tôi nhận ra niềm đam mê của mình với lĩnh vực marketing và tôi cũng thu thập được rất nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này.)

2.3. Tương lai

Khi nói về tương lai, bạn cần đưa ra những kỳ vọng và định hướng phát triển của bạn trong công việc và sự nghiệp. Hãy nói lên lý do vì sao bạn chọn công ty và những định hướng tương lai về lĩnh vực mà bạn đang ứng tuyển nhé!

Ví dụ:

  • I am interested in We-product’s marketing assistant position because the company’s field is related to my intern experience. My goal is to become an expert in online marketing in the next 3 years. I hope that I can contribute to the company’s development with my enthusiasm and knowledge. I also believe that I can learn a lot if I have a chance to work here.
    (Tôi hứng thú với vị trí trợ lý marketing ở We-product bởi lĩnh vực hoạt động của công ty có liên quan tới lĩnh vực nơi tôi đã thực tập. Mục tiêu của tôi là trở thành một chuyên gia về marketing online trong 3 năm tới. Tôi hi vọng mình có thể đóng góp cho sự phát triển của công ty bằng nhiệt huyết và những kiến thức của mình. Tôi cũng tin rằng tôi có thể học được rất nhiều nếu có cơ hội được làm việc ở đây.)

Xem thêm bài viết sau:

Bằng B1, B2, C1, A2 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu

Cấu trúc, cách dùng, phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh

Cách dùng và phân biệt beside, besides, except, apart from trong tiếng Anh

3. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

3.1. Tên, tuổi, quê quán

Giới thiệu tên

Để giới thiệu tên của mình, bạn có thể dùng những mẫu câu sau:

  • My name is… (Tôi tên là…)
  • I am… (Tôi là…)
  • You can call me… (Bạn có thể gọi tôi là…)

Giới thiệu tuổi

Để nói về tuổi, bạn chỉ cần đơn giản nói

  • I am + số tuổi của bạn (+ years old)
  • I am turning + số tuổi sắp tới của bạn (+ thời điểm bạn đạt số tuổi đó – tính bằng tháng trở xuống)

Bạn cũng có thể dùng các con số ước lượng để nói về tuổi của mình

Ví dụ:

  • Early twenties: khi bạn tầm 20-23 tuổi
  • Mid twenties: Khi bạn tầm 24-26 tuổi
  • Late twenties: Khi bạn tầm 27-29 tuổi

Giới thiệu quê quán

Bạn có thể tham khảo các cách giới thiệu về quê quán như sau:

  • I am from… (Tôi đến từ…)
  • I come from…. (Tôi đến từ…)
  • I was born in …. (Tôi sinh ra ở… )
  • My hometown is… (Quê tôi ở….)

Ví dụ:

  • My name is Trang Nguyen. I am 25 years old. I was born in Danang.
    (Tên tôi là Trang Nguyễn. Tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở Đà Nẵng.)
  • I am Thang Tran. I am turning 26 next month. My hometown is Bac Giang.
    (Tôi là Thang Tran. Tôi sẽ bước sang tuổi 26 vào tháng tới. Quê tôi ở Bắc Giang.)

Hoặc theo cách ngắn gọn như sau:

  • I am Lana Trinh, 27 years old. Dalat is my city.
    (Tôi là Lana Trinh, 27 tuổi. Đà Lạt là thành phố của tôi.)
  • I am May Nguyen, from Hanoi. I am in my mid twenties.
    (Tôi là May Nguyen, đến từ Hà Nội. Tôi đang ở khoảng giữa của tuổi 20 – 30. (khoảng 24-26 tuổi)

3.2. Học vấn

Muốn nói về học vấn, bạn có thể dùng một số mẫu dưới đây:

Hiện đang học

  • I am the first/second/third/final year student + at tên trường (Tôi là sinh viên năm thứ…. của trường… )
  • I am in my first/second/third/final year + at tên trường (Tôi đang học năm thứ… tại trường…)
  • I study at + tên trường (Tôi đang học tại trường …)

Đã tốt nghiệp

  • I have + tên bằng cấp + in tên lĩnh vực/ngành học (Tôi có bằng … thuộc lĩnh vực…)
  • I learned/studied + at tên trường của bạn (Tôi đã học tại trường …)
  • I graduated from + tên trường (Tôi tốt nghiệp trường …)

Ngành học của bạn

  • My major is + ngành học của bạn (Chuyên ngành của tôi là …)
  • I learned/studied + ngành học của bạn + at tên trường của bạn (Tôi học ngành … tại trường …)
  • I am studying + tên chuyên ngành (Tôi đang học chuyên ngành…)

Ví dụ:

  • I am a final year student at the University of Agriculture. My major is Agronomy.
    (Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại học Nông nghiệp. Chuyên ngành của tôi là Nông học.)
  • I am a recent graduate student. I studied Astronomy at the University of Science and Technology.
    (Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp. Tôi học ngành Thiên văn học tại Đại học Bách khoa.)
  • I graduated from the Foreign Trade University. I have a Bachelor in International Business.
  • (Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương. Tôi có bằng cử nhân về Kinh doanh quốc tế.)

3.3. Phẩm chất, sở thích

Mẫu câu giới thiệu về phẩm chất và sở thích
Mẫu câu giới thiệu về phẩm chất và sở thích

Lý do chọn công ty

Bạn sẽ sử dụng từ “Because” (tại vì) để giải thích lí do của mình.

Ví dụ:

  • I choose IBM company because I appreciate its mission and values. I think they are inspiring.
    (Tôi lựa chọn công ty IBM vì tôi trân trọng mục tiêu và những giá trị mà công ty mang lại. Những điều đó rất truyền cảm hứng đối với tôi.)

Nói về phẩm chất

Bạn có thể dùng cấu trúc:

  • I am a/an + phẩm chất của bạn + person (Tôi là người…)
  • I am not only … but also…. (Tôi không chỉ… mà còn….)
  • I would describe myself/my personality as … (Tôi sẽ miêu tả bản thân/ tính cách của mình là …)
  • I am good at + lĩnh vực bạn giỏi (Tôi có sở trường là ...)
  • My strengths/weaknesses are … (Thế mạnh/điểm yếu của tôi là…)

Khi nói về sở trường sở đoản, bạn hãy chọn những sở trường có liên quan trực tiếp với công việc để nhà tuyển dụng có thể đánh giá đúng năng lực của bạn. Bên cạnh đó, với sở đoản, bạn đừng quên thể hiện những cố gắng của bạn trong việc khắc phục những yếu điểm đó.

Ví dụ:

  • A: What are your strengths and weaknesses? (Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?)
  • B: I am good at analyzing and comparing data. However, my weakness is English. I am trying to improve it by watching English videos and learning grammar every day. (Điểm mạnh của tôi là phân tích và so sánh dữ liệu. Tuy nhiên, khả năng tiếng Anh là điểm yếu của tôi. Tôi đang cố gắng cải thiện bằng việc xem video tiếng Anh và học ngữ pháp mỗi ngày)

Nói về sở thích

  • My hobbies are… (Sở thích của tôi là…)
  • I like/love/enjoy +V-ing (Tôi thích…)
  • I’m interested in … (Tôi thích…)
  • I have a passion for … (Tôi có niềm đam mê đối với…)

Ví dụ:

  • I would describe my personality as outgoing and friendly. I am not only easy to talk to but also a good listener. I love being around different types of people and I always challenge myself to improve at everything I do.
    (Tôi sẽ miêu tả tính cách của mình là cởi mở và thân thiện. Tôi không chỉ dễ nói chuyện mà còn là một người biết lắng nghe. Tôi thích ở bên những người khác nhau và luôn muốn thử thách bản thân để cải thiện tất cả những gì tôi làm.)

Xem thêm bài viết sau:

Cấu trúc not only but also (đảo ngữ) trong tiếng Anh

Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather hiệu quả trong tiếng Anh

Câu hỏi Đuôi (Tag question) Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập đáp án chi tiết

4. Bài mẫu về giới thiệu bản thân khi phỏng vấn

4.1. Bài mẫu 1

My name is Tien Do. I am in the early twenties. Currently, I am living in Hanoi. I have been studying graphic design for the past two years at ARENA Academy. During that time I’ve been working in the design industry as a hobby and also for living. My projects ranged from digital printing to product design. I am familiar with many design software such as Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch, and the like. To describe myself, I would say I’m a hard-working person that has gained a lot of skills over the years. My teachers and my friends also say that I am a creative individual. You can find some of my works in my portfolio.

I am now looking for an opportunity to devote my skills, enthusiasm, and creativity. After being in the field for a while, I am impressed by your company’s creative and innovative products. I hope I will have a chance to sharpen my design skills at the company.

(Tên tôi là Tien Do, ngoài 20 tuổi. Hiện tôi đang sống tại Hà Nội. Trong 2 năm vừa qua tôi đang học thiết kế đồ họa tại Học viện Arena. Trong suốt khoảng thời gian đó tôi cũng làm thiết kế như một sở thích và cũng để trang trải cuộc sống. Các dự án của tôi bao gồm từ in ấn kỹ thuật số cho tới thiết kế sản phẩm. Tôi có thể sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế như Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch và những phần mềm khác. Để miêu tả về mình, tôi có thể nói mình rất chăm chỉ và đã thu thập được rất nhiều kinh nghiệm trong những năm qua. Thầy giáo và các bạn tôi nói rằng tôi khá sáng tạo. Bạn có thể xem một vài thiết kế của tôi trong portfolio.

Tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để cống hiến những khả năng, lòng nhiệt tình và sự sáng tạo. Sau một thời gian tìm hiểu về lĩnh vực thiết kế, tôi rất ấn tượng với những sản phẩm mang tính sáng tạo và đột phá của công ty. Tôi hi vọng có cơ hội được rèn dũa những kỹ năng về thiết kế ở quý công ty.)

4.2. Bài mẫu 2

My name is Ha Van. I’m 23 years old and have just finished my degree in Applied Linguistics at the University of Social Sciences and Humanity. I was born and raised in Hanoi. I ventured out south because marketing is my passion, and I saw so many opportunities in Ho Chi Minh City. I found my passion last summer when I interned in WeProduct Company. Good communication is important to me, so I’m always sharpening my writing skills. I have a personal blog as you can find in my profile. I wrote my intern company’s top-performing blog article last quarter.

I am looking to develop other skills to work in the marketing industry. I want to learn on the job, which is why I’d like to work for your company.

(Tên tôi là Ha Van. Tôi 23 tuổi và vừa lấy bằng Ngôn ngữ ứng dụng tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Tôi quyết định nam tiến vì niềm đam mê với marketing và tôi thấy mình có nhiều cơ hội phát triển ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tìm thấy niềm đam mê với marketing mùa hè năm ngoái khi thực tập tại công ty WeProduct. Việc giao tiếp hiệu quả rất quan trọng đối với tôi, bởi thế tôi luôn rèn luyện kỹ năng viết. Tôi có một trang blog cá nhân, bạn có thể tìm thấy trong profile của tôi. Tôi đã viết những bài viết dẫn top đầu ở công ty nơi tôi thực tập. Tôi đang tìm kiếm một cơ hội để rèn dũa những kỹ năng khác trong lĩnh vực marketing. Tôi mong muốn có thể học hỏi được từ công việc bởi thế nên tôi rất mong có cơ hội làm việc tại công ty.)

5. Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh

Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh
Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng thường được dùng buổi phỏng vấn và giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

  • hire: tuyển
  • work ethic: đạo đức nghề nghiệp
  • asset: người có ích
  • company: công ty
  • team player: đồng đội, thành viên trong đội
  • interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
  • good fit: người phù hợp
  • employer: người tuyển dụng
  • skills: kỹ năng
  • strengths: thế mạnh, cái hay
  • align: sắp xếp
  • pro-active, self starter: người chủ động
  • analytical nature: kỹ năng phân tích
  • problem-solving: giải quyết khó khăn
  • describe: mô tả
  • work style: phong cách làm việc
  • important: quan trọng
  • challenged: bị thách thức
  • work well: làm việc hiệu quả
  • under pressure: bị áp lực
  • tight deadlines: thời hạn chót gần kề
  • supervisors: sếp, người giám sát
  • ambitious: người tham vọng
  • goal oriented: có mục tiêu
  • pride myself: tự hào về bản thân
  • thinking outside the box: có tư duy sáng tạo
  • opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển
  • eventually: cuối cùng, sau cùng
  • more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn

Trên đây là bài viết mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn, hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ tự tin thể hiện và giới thiệt về bản thân mình khi vào phòng phỏng vấn.



source https://www.tuhocielts.vn/mau-cau-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-khi-phong-van/

Cách dùng since/for, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu

Since/for, suggestunless là những từ thường hay xuất hiện trong các dạng bài tập tiếng Anh. Vậy làm sao để nắm rõ cách dùng và phân biệt chúng? Đừng lo lắng vì tuhocielts.vn sẽ giúp bạn phân biệt những từ trên qua bài viết này. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Cách dùng since/for, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu
Cách dùng since/for, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu

1. Since/For

1.1. Định nghĩa

Since và For là hai giới từ thường được sử dụng như là dấu hiệu cho các thì trong tiếng Anh, nhất là thì hiện tại hoàn thành. Chúng được sử dụng với mục đích diễn tả mốc thời gian hay khoảng thời gian với những trường hợp, ngữ cảnh khác nhau.

Trong tiếng Anh Since mang nghĩa là từ khi, khi, kể từ khi, được dùng để chỉ mốc thời gian mà sự việ/hành động xảy ra. Thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When đồng thời dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ : Since 1998, since September, since 2005,….

Trong tiếng Anh For có nghĩa là khoảng, trong và được dùng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc/hành động xảy ra và kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó.

Ví dụ: For 8 days, for a long time, for 3 years,…

1.2. Cấu trúc

Since

Cách dùng Since

  • Cấu trúc: Since + mốc thời gian

Khi Since ở vị trí giữa câu: 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

Ví dụ: He has visited Hue city since Monday.

Khi Since ở vị trí đầu câu: chỉ lý do hay chỉ 1 mốc thời gian, lúc này since mang nghĩa như ” because”.

Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study hard(Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học hành chăm chỉ).

  •  Since được sử dụng trong các thì hoàn thành
Các thì hoàn thành Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành Jimmy hasn’t slept since last night.(Jimmy đã không ngủ từ tối qua)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn I have been playing soccer since 6 o’clock.(Tôi đã chơi đá bóng từ lúc 6 giờ)
Thì quá khứ hoàn thành I was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old.(Tôi rất buồn khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 18 tuổi)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn He had been listening to that song every night since it started.(Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành)
  • Since + Thì quá khứ đơn

Ví dụ: Micky have liked reading since she was a child. -(Micky đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé)

  • Since + Thời điểm ở quá khứ

Ví dụ: I’ve lived here since 2019. -(Tôi đã sống ở đây từ 2019.)

  • Since there: kể từ đó

Ví dụ: Since there, they have never meet together again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa.)

For

  • Cấu trúc: For + khoảng thời gian

Ví dụ: We have lived in Hue city for 5 years.

Xem thêm bài viết sau:

Cách dùng other, another, the other có bài tập & đáp án

Cách sử dụng – phân biệt cấu trúc either và neither

Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng

Cách dùng For

For được sử dụng trong tất cả các thì:

Thì trong tiếng Anh Ví dụ
Hiện tại đơn I play badminton for 2 hours a day.
Hiện tại tiếp diễn I’m watching TV for 1.5 hours.
Hiện tại hoàn thành They have just slept for 15 minutes.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn He has been learning a new vocabulary for 10 days.
Thì quá khứ I was born in 1990.
Thì tương lai He will go to the camp for 10 days.

2. Suggest

Cấu trúc và cách dùng Suggest
Cấu trúc và cách dùng Suggest

2.1. Định nghĩa 

Trong tiếng Anh Suggest/səˈdʒest/ mang nghĩa đề nghị, đề cập và nó được sử dụng để nói đến một ý tưởng, kế hoạch hay hành động để người khác xem xét thực hiện.

2.2.Cấu trúc

  • Suggest + noun phrase (cụm danh từ)

Cụm danh từ có thể được sử dụng như tân ngữ của suggest.
Ví dụ: ” Can you suggest a good hotel in Hanoi?” -Bạn có thể gợi ý một khách sạn tốt ở Hà Nội không?

Ta sử dụng cấu trúc – to khi nói đến “người nhận lời đề nghị”.

Ví dụ: ” I really love this app and will suggest it to you.” -Tôi rất thích ứng dụng này và tôi sẽ giới thiệu nó cho bạn.

  • Suggest that someone do something

Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nói với ai đó ý kiến của bạn, hoặc muốn họ làm điều gì đó.

Ví dụ: Suggest that you memorize sentences instead of grammar rules! -Tôi nghĩ rằng bạn nên ghi nhớ những câu này thay cho các quy tắc ngữ pháp! 

  • Suggest + Gerund

Ví dụ: “He suggests seeing Avengers: Endgame instead of Batman!” -Anh ấy gợi ý nên xem Avengers: Endgame thay vì Batman.

Gerund được hình thành bằng cách thêm -ing vào sau động từ.

  • Suggest + wh-question

Wh-question word là những từ where, what, who, how, etc. Những từ này có thể được sử dụng theo sau suggest:

Ví dụ: 

Could you suggest where I might be able to buy a nice sweater for Mark? -Bạn có thể gợi ý một vài nơi tôi có thể mua một chiếc áo len đẹp cho Mark không?

Can anyone suggest how we might attract more people to the next event? -Có ai có gợi ý gì để có thể làm cho chúng ta thu hút được nhiều người hơn tới sự kiện tới không?

2.3. Cách dùng 

  • Được dùng để nói lên một ý tưởng, kế hoạch hay hành động để người khác cân nhắc thực hiện.

Ví dụ: 

He suggested a new coffee shop near the university. -Anh ta gợi ý một quán cà phê mới ngay gần trường đại học.

[FORMAL] Might I suggest a red wine with your steak, sir? -[Trang trọng] Thưa Ngài, tôi gợi ý Ngài có thể dùng thêm rượu vang đỏ kèm với bít tết!

[ + (that) ] She suggests (that) he consider the promotion carefully. -Cô ấy nói rằng anh ta nên cân nhắc thật kỹ việc thăng chức.

[ + -ing verb ] I suggested going to the cinema. -Tôi nghĩ là nên đến rạp chiếu phim.

[ + question word ] Can you suggest where I should visit in Japan? -Bạn có thể gợi ý những nơi chúng tôi có thể đến thăm khi ở Nhật Bản được không?

  • Được dùng để nêu lên một ý kiến/cảm giác nhưng không nói trực tiếp hay đưa ra dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

[ + (that) ] There’s no absolute proof, but his behaviour suggests (that) he be a criminal. -Không có bằng chứng cụ thể những hành động của hắn ta thì cho thấy hắn ta chính là kẻ phạm tội.

Does he suggest (that) this shirt do not suit me? -Anh ta nghĩ rằng cái áo đó không hợp với tôi phải không?

His attitude suggested a lack of interest in the job. -Thái độ của anh ta cho thấy sự thiếu nhiệt huyết trong công việc..

Xem thêm bài viết sau:

3. Unless

Cấu trúc và cách dùng Unless
Cấu trúc và cách dùng Unless

3.1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, Unless là từ mang nghĩa như “if…not”, dùng trong trường hợp đưa ra một giả định, sự việc kèm theo giả định đó. Unless có nghĩa là “trừ phi”

3.2. Cấu trúc

Cấu trúc: Unless + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + unless + mệnh đề bổ nghĩa.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Unless, ta thêm dấu phẩy (,) ở giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

  • The club is for members only. (Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó) > You can’t go in unless you are a member. (Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên.)
  • – I’ll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late) Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

3.3. Cách dùng

  • Unless được sử dụng ở những lời có tính cảnh cáo.

Ví dụ: 

We’ll be late unless we hurry. (= except if we hurry) Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

Unless you work much harder, you won’t pass the exam. Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đậu.

I was told I wouldn’t pass the exam unless I worked harder. Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

  • “If…not” có thể thay cho unless

Ví dụ: 

Don’t tell Sue what I said if she doesn’t ask you. > Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.

We’ll be late if we don’t hurry. > Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.

  • Không sử dụng unless trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Được dùng: What will you do if you do not pass this final exam?
  • Không được dùng: What will you do unless you pass this final exam?

Xem thêm bài viết sau:

Talk about Tet holiday

Talk about your favorite sport football

Topic Describe Your House – IELTS Speaking

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài tập 1

Hoàn thành câu sau sử dụng since, for

  1. It’s been raining … lunchtime.
  2. Chip has lived in London … 1995
  3. Marry has lived in Paris … ten years.
  4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.
  5. Tung Nam has been looking for a job … he left school.
  6. You haven’t been to a party … ages
  7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.
  8. Carter is away. She’s been away … Friday.
  9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.

Đáp án bài tập 1

  1. Since
  2. Since
  3. For
  4. For
  5. Since
  6. For
  7. Since
  8. Since
  9. For

Bài tập 2

Dùng suggest để hoàn thành các câu sau

  1. My teacher suggested I _____ harder to pass the exam.
    A. studies
    B. study
    C. studying
  2. The professor suggested he _____ the research before March.
    A. summit
    B. summiting
    C. summits
  3. Her leader suggested _____ on time.
    A. being
    B. be
    C. is
  4. Linh suggests they _____ a meeting every week.
    A. should have
    B. have
    C. Both are correct
  5. The coacher suggested that they _____ a Facebook group.
    A. have
    B. has
    C. having
  6. Her parents suggest she _____ married as soon as possible.
    A. get
    B. gets
    C. got
  7. We have suggested _____ to London for this winter vacation.
    A. going
    B. go
    C. should go
  8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.
    A. (should) play
    B. playing
    C. plays
  9. We suggest _____ a postcard to our grandmother.
    A. send
    B. sending
    C. sent
  10. I suggested that we _____ Peter to the party.
    A. should invite
    B. invite
    C. Both are correct

Đáp án bài tập 2

  1. B
  2. A
  3. A
  4. C
  5. A
  6. A
  7. A
  8. A
  9. B
  10. C

Bài tập 3

Những câu sau dùng Unless đúng hay sai?- Giải thích

Đọc các câu bên dưới và cho biết chúng đúng hay sai về ngữ nghĩa và về ngữ pháp.
(Read the sentences and decide whether they are correct or wrong, either in grammar or meaning.)

  1. I don’t watch TV unless the news is on.
  2. We can sit near the front unless you don’t want to sit at the back.
  3. You will put on weight unless you eat fatty food.
  4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.
  5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow afternoon.
  6. You can borrow my car unless you ask me first.

Đáp án bài tập 3

  1. I don’t watch TV unless the news is on. – Correct 
  2. We can sit near the front unless you don’t want to sit at the back.
    Wrong – This sentence does not make sense. Delete ‘don’t’.( Câu này không có nghĩa. Xóa “don’t”.)
  3. You might put on weight unless you eat fatty food.
    Wrong – The meaning is wrong. ‘‘You might put on weight if you eat fatty food’’ is better. ( Nghĩa của câu bị sai. Thay unless thành if. )
  4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.
    Wrong – The tense in the ‘Unless’ part of the sentence should be present: ‘’Unless you wear a thick coat…’’. ( Thì sử dụng bị sai, nên đổi thành thì hiện tại đơn thay vì sử dụng tương lai đơn.)
  5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow. afternoon. – Correct 
  6. You can borrow my car unless you ask me first.
    Wrong – It makes better sense to say: ‘You can’t borrow my car unless you ask me first’. (Sai nghĩa của câu. Can-> can’t.)

Trên đây là toàn bộ những nội dung về cách dùng since/for, suggest, unless và bài tập áp dụng giúp các bạn hiểu rõ kiến hơn vẻ những từ trên. Hy vọng các bạn thể áp dụng chính xác trong học tập cũng như giao tiếp.



source https://www.tuhocielts.vn/cach-dung-since-for-suggest-unless/

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...