Chủ Nhật, 19 tháng 7, 2020

Từ vựng tiếng anh về cảm xúc

Bạn muốn nói về cảm xúc của mình nhưng không chỉ đơn giản như “ happy ”, “ sad ” hay “ good ”? Hoặc bạn đang đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh mà chẳng hiểu người viết nói gì về cảm nhận của nhân vật?

Có lẽ việc tích lũy số lượng một số từ vựng theo chủ đề diễn tả cảm xúc trong tiếng Anh nhất định sẽ giúp ích rất nhiều đấy. Cùng Tự học IELTS  khám phá từ vựng mô tả cảm xúc để bài nói tăng thêm phần sinh động nhé!

Từ vựng tiếng anh về cảm xúc

Một số từ vựng tiếng anh về cảm xúc

Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc tích cực

Amused: vui vẻ

Delighted: rất hạnh phúc

Enthusiastic: tận tình

Excited: phấn khích, hứng thú

Ecstatic: cực kỳ hạnh phúc

Confident: tự tin

Surprised: bất ngờ

Great: tuyệt vời

Happy: hạnh phúc

Over the moon: rất sung sướng

Overjoyed: vô cùng hứng thú.

Positive: lạc quan

Relaxed: thư giãn, thoải mái

Wonderful: tuyệt vời

Terrific: tuyệt vời

Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc tiêu cực

Angry: tức giận

Anxious: lo lắng

Annoyed: bực mình

Appalled: rất sốc

Apprehensive: hơi lo lắng

Arrogant: kiêu ngạo

Ashamed: xấu hổ

Bewildered: rất bối rối

Bored: chán

Từ vựng tiếng anh về cảm xúc
Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc tiêu cực

Confused: lúng túng

Depressed: rất buồn

Disappointed: thất vọng

Emotional: dễ bị xúc động

Envious: thèm muốn, đố kỵ

Embarrassed: xấu hổ

Frightened: sợ hãi

Frustrated: tuyệt vọng

Furious: giận giữ, điên tiết

Horrified: sợ hãi

Hurt: tổn thương

Irritated: khó chịu

Intrigued: hiếu kỳ

Jealous: ganh tị

Cheated: bị lừa

Jaded: chán ngấy

Let down let: thất vọng

Malicious: ác độc

Negative: tiêu cực; bi quan

Overwhelmed: choáng ngợp

Reluctant: miễn cưỡng

Sad: buồn

Scared: sợ hãi

Seething: rất tức giận nhưng giấu kín

Stressed: mỏi mệt

Suspicious: đa nghi, ngờ vực

Terrible: ốm hoặc mỏi mệt

Terrified: rất sợ hãi

Tense: căng thẳng

Thoughtful: trầm tư

Tired: mệt

Upset: tức giận hoặc không vui

Unhappy: buồn

Victimised: cảm thấy bạn là nạn nhân của người nào hoặc cái gì đó

Worried: lo lắng

Nonplussed: bất ngờ đến nỗi không biết phải làm gì


Bên cạnh những Từ vựng tiếng anh về cảm xúc còn có những bài viết liên quan mà bạn đọc không thê nào bỏ qua được:

Một số cụm từ vựng tiếng Anh về cảm xúc

1. Over the moon : rất hạnh phúc, sung sướng

Ví dụ:

She was over the moon when Tim gave her a diamond ring.

Cô ấy vui sướng cực kỳ khi Tim tặng cô ấy cái nhẫn kim cương

2. Thrilled to bits : cực kỳ ưng ý

Ví dụ:

My mother was thrilled to bits with my results at school.

(Mẹ tôi rất ưng ý với thành tích học tại trường của tôi.)

3. On cloud nine : hạnh phúc như tại trên mây.

Ví dụ:

When they got married, they was on cloud nine for several months.

(Khi họ mới cưới nhau, họ hạnh phúc như tại trên mây dưới vào tháng.)

4. To live in a fool’s paradise : sống dưới hạnh phúc ảo tưởng

Nói về người nào đó đang vui vẻ và hạnh phúc vì không biết hoặc không muốn bằng lòng sự thực, thực tế khó khăn.

Ví dụ:

Stop living in a fool’s paradise, you know that you can not leave the problem to be solved itself.

(Dừng việc sống dưới ảo tưởng đi, cậu biết là chẳng thể để vấn đề đó tự đáp ứng được mà!)

5. To puzzle over : trăn trở, cố khám phá về điều gì dưới thời gian dài

Ví dụ:

He’s still puzzled over the strange phone at midnight.

(Anh ấy vẫn đang cố khám phá về cuộc gọi kỳ lạ lúc nửa đêm.)

6. Be ambivalent about : đắn đo tranh chấp, nửa yêu nửa ghét.

Ví dụ:

Kevin was ambivalent about taking the offer to move to Vietnam.

(Kevin đắn đo không biết có cần phải nhận lời yêu cầu chuyển đến Việt Nam hay không.)

7. Be at the end of your rope : hết kiên nhẫn, hết sức chịu chứa

Từ vựng tiếng anh về cảm xúc
Từ vựng tiếng anh về cảm xúc

Ví dụ:

When Helen discovered she had a breast cancer, she was at the end of her rope.

(Khi Helen phát hiện ra mình mắc ung thư vú, cô ấy đã bất lực muốn buông xuôi.)

8. To bite someone’s head off : giải đáp một cách bực bội, nổi giận vô cớ

Ví dụ:

He was so kind to offer to help you, and look what you do? – you didn’t have to bite his head off!

(Anh ấy đã tốt bụng và yêu cầu giúp đỡ cậu, mà cậu thì làm gì? Cậu đâu thiết yếu phải nổi giận vô với anh ấy.)

9. Be in black mood : tâm trạng bức bối, dễ nổi cáu

Ví dụ:

Don’t keep walking around me! I’m in a black mood today.

(Đừng có đi loanh quanh tớ nữa! Hôm nay tớ đang bực bội lắm.)

10. Be petrified of : hoảng sợ, sợ điếng người

Ví dụ:

Anna is petrified of dogs.

(Anna sợ chó lắm.)

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI “What are you feeling now?” Cảm giác của bạn lúc này thế nào?

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
How are you feeling today? 

Chú ý: Các câu: 
How are you feeling today? 
hoặc How are you feeling? 
Hoặc How do you feel? 
là những dòng câu để hỏi thăm sức khỏe ngày hôm nay. Không sử dụng để hỏi cảm giác ngày nay của một người nào đó. 

Các cách để diễn tả cảm giác hiện tại:

1. I feel + tính từ

VD: I feel terrific . Tôi cảm thấy tuyệt vời.

2. I am + tính từ

I’m Tired . Tôi cảm thấy mệt mỏi.

3. I get + tính từ

VD: I get worn out. Tôi bị kiệt sức.

4. I’m feeling + tính từ

VD: I’m feeling awesome. Mình đang cảm thấy rất tuyệt vời.

5. S(ngôi ba) + looks + tính từ

VD: He looks embarrassed. Anh ấy trông có vẻ ngại ngùng.

6. Are you + tính từ hoặc Do you feel + tính từ?

VD: Are you sick? Bạn có cảm thấy ốm dưới người không?

Do you feel bored? Bạn có cảm thấy chán không?

Xem thêm

Bài viết tiếng Anh về cảm xúc

Bài viết tiếng Anh ngắn có dùng các từ vựng tiếng Anh về cảm xúc:

Everyone has different emotions, and one person is usually experiencing different emotions throughout the day when things happen and the situation evolves. Emotions differ from emotions although they are both related.

Learning how to identify and deal with your emotions and emotions can bring about a positive change in your own behavior. If you can identify exactly how you feel and what causes you, you’ll be able to handle difficult situations more easily.

Emotional intelligence can start developing at an early age. Scientific studies show that 2-year-old children are often aware of basic emotions such as joy, frustration, fear, surprise, and sadness. The first step is to learn a language for feelings, so that little kids can understand them and then act accordingly, such as keeping calm in stressful situations or responding when they feel cold. Feel indignant. All of these social skills will help children develop and pave the way for a healthy and happy life!

Bài dịch :

Mỗi người đều có các cảm xúc khác nhau, và một người thường trải qua các cảm xúc khác nhau dưới suốt cả ngày khi mọi thứ xảy ra và tình huống phát triển. Cảm xúc khác với cảm xúc dù rằng cả hai đều có liên quan.

Học cách xác định và đối phó với cảm xúc và cảm xúc của bạn có thể mang đến sự thay đổi tích cực dưới hành vi của chính bạn. Nếu bạn có thể xác định chính xác cảm giác của bạn và lý do gây ra bạn, bạn sẽ có thể xử lý những tình huống hạn chế thuận lợi hơn.

Trí tuệ cảm xúc có thể bắt đầu phát triển kể từ còn nhỏ. Các phân tích khoa học cho thấy trẻ 2 tuổi thường nhận thức được các cảm xúc cơ bản như vui, thất vọng, sợ hãi, ngạc nhiên và buồn bã. Bước trước tiên là học ngôn ngữ cho cảm xúc, để các đứa trẻ ít có thể hiểu chúng và tiếp đó hành động thích hợp, thí dụ như giữ bình tĩnh dưới các tình huống căng thẳng hoặc bức xúc khi chúng cảm thấy lạnh. Cảm thấy phẫn nộ. Tất cả các kỹ càng năng xã hội này sẽ giúp trẻ phát triển và mở đường cho một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc!

Phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về cảm xúc hiệu quả

Nếu bạn kiếm tìm từ khóa “học từ vựng tiếng Anh” trên thanh kiếm tìm, bạn sẽ nhận được hàng trang dài kết quả, nhưng đâu mới là cách học hiệu quả nhất? Hôm nay Tự học IELTS sẽ ra mắt đến bạn cuốn sách 50 chủ điểm từ vựng tiếng anh dành cho người thi toeic hấp dẫn bạn nên xem nhé.

Học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh và âm thanh

Bộ não con người tiếp nhận hình ảnh và âm thanh nhanh gấp nhiều lần so với chữ viết.

Khi bắt đầu học từ vựng, hãy lắng nghe cách nói của người bản ngữ, tiếp đó gắn vào một hình ảnh minh họa đầy đủ mà bạn bắt gặp hoặc tự hình dung ra. Hoặc bạn có thể học từ vựng thông qua truyện tranh, âm nhạc hoặc phim ảnh, đây là cách học không gây nhàm chán giúp nhớ lâu và làm cho việc tự học tiếng Anh giao tiếp ở nhà trở cần phải thú vị hơn.

Áp dụng vào việc học tính từ chỉ cảm xúc như thế nào?

Mình sẽ lấy thí dụ về một từ để để bạn dễ tưởng tượng nhé!

Trên đây là bộ từ vựng chủ đề cảm xúc sẽ giúp bạn học TOEIC 1 cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm 1 số Từ vựng tiếng anh hay hoàn toàn miễn phí tại Tự học IELTS nhé!

Nguồn tổng hợp từ: https://www.tuhocielts.vn



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Marketing

Trong các năm trở lại đây, Marketing cứ tọa lạc trong top các lĩnh vực hot nhất được những giới trẻ chọn lựa. Một trong những điều lý thú và cũng là thử thách lớn nhất trong ngành nghề này chính là bởi những “trend” của ngành vận động không ngừng theo trào lưu toàn thế giới.

Hôm nay, Tự Học IELTS sẽ ra mắt bạn từ vựng Chuyên ngành Marketing mà bạn nhất định phải nằm lòng để có thể “đu trend” theo khuynh hướng của toàn cầu và trở thành các Marketer xuất chúng!

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Marketing

Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing Thông Dụng Nhất

Advertising: Quảng cáo

Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá

Benefit: Lợi ích

Brand acceptability: Chấp nhận thương hiệu

Brand awareness: Nhận thức thương hiệu

Brand equity: Giá trị nhãn hiệu

Brand loyalty: Sự trung thành với thương hiệu

Brand mark: Dấu hiệu của thương hiệu

Brand name: Tên thương hiệu

Brand preference: Sự yêu thích thương hiệu

Break-even analysis: Nhận định hoà vốn

Break-even point: Điểm hoà vốn

Buyer: Người sắm

By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp

Captive-product pricing: Định giá sản phẩm buộc phải

Cash discount: Giảm giá khi chi trả mặt

Cash rebate: Phiếu ưu đãi

Channel level: Cấp kênh

Channel management: Quản trị kênh cung cấp

Channels: Kênh (phân phối)

Communication channel: Kênh truyền thông

Consumer: Người tiêu sử dụng

Copyright: Bản quyền

Cost: Chi Phí

Coverage: Mức độ che phủ(kênh phân phối)

Cross elasticity: Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)

Culture: Văn hóa

Customer: Khách hàng

Customer-segment pricing: Định giá theo phân khúc người tiêu dùng

Decider: Người quyết định (trong hành vi mua)

Demand elasticity: Co giãn của cầu

Demographic environment: Yếu tố (môi trường) nhân khẩu

Direct marketing: Tiếp thị trực tiếp

Discount: Giảm giá

Discriminatory pricing : Định giá phân biệt

Distribution channel : Kênh cung cấp

Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà

Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan

Early adopter: Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh

Economic environment: Môi trường kinh tế

End-user: Người dùng sau cùng, người tiêu dùng sau cùng

English auction : Đấu giá kiểu Anh

Evaluation of alternatives: Đánh giá phương án thay thế

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing
Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing

Exchange: Trao đổi

Exclusive distributio: Phân phối độc quyền

Franchising: Chuyển nhượng đặc quyền thương hiệu

Functional discount : Giảm giá chức năng

Gatekeeper: Người gác cửa(trong hành vi mua)

Geographical pricing: Định giá theo vị trí địa lý

Going-rate pricing: Định giá theo giá thị phần

Group pricing: Định giá theo nhóm

Horizontal conflict: Mâu thuẫn hàng ngang

Image pricing: Định giá theo hình ảnh

Income elasticity: Co giãn (của cầu) theo thu nhập

Influencer: Người tác động

Information search: Tìm kiếm thông báo

Initiator: Người khởi đầu

Innovator: Nhóm(khách hàng) đổi mới

Intensive distribution: Phân phối đại trà

Internal record system: Hệ thống thông báo nội bộ

Laggard: Nhóm ( khách hàng) lạc hậu

Learning curve: Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập

List price: Giá niêm yết

Location pricing: Định giá theo vị trí và không gian sắm

Long-run Average Cost – LAC : Chi phí trung bình dưới dài hạn

Loss-leader pricing : Định giá lỗ để kéo khách

Mail questionnair: Phương pháp khảo sát bằng bảng nghi vấn gửi thư

Market coverage: Mức độ che phủ thị phần

Marketing: Tiếp thị

Marketing channel : Kênh tiếp thị

Marketing concept: Quan điểm thiếp thị

Marketing decision support system: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

Marketing information system: Hệ thống thông báo tiếp thị

Marketing intelligence: Tình báo tiếp thị

Marketing mix: Tiếp thị hỗn hợp

Marketing research: Nghiên cứu tiếp thị

Markup pricing: Định giá cộng lời vào mức giá

Mass-customization marketing: Tiếp thị cá thể hóa theo số đông

Mass-marketing: Tiếp thị đại trà

Middle majority: Nhóm (khách hàng) số đông

Modified rebuy : Mua lại có thay đổi

MRO-Maintenance Repair Operating: Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung cấp

Multi-channel conflict : Mâu thuẫn đa cấp

Natural environment: Yếu tố (môi trường) tự nhiên

Need: Nhu cầu

Network : Mạng lưới

New task: Mua mới

Observation: Nhìn vào

OEM – Original Equipment Manufacturer: Nhà sản xuất vật dụng gốc

Optional- feature pricing: Định giá theo tính năng tuỳ chọn

Packaging: Đóng gói

Perceived – value pricing: Định giá theo giá trị nhận thức

Personal interviewing: Phỏng vấn trực tiếp

Physical distribution : Phân phối vật chất

Place: Phân phối

Political-legal environment: Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý

Positioning: Định vị

Post-purchase behavior: Hành vi sau sắm

Price : Giá

Price discount: Giảm giá

Price elasticity : Co giãn ( của cầu) theo giá

Primary data: Thông tin sơ cấp

Problem recognition: Nhận diện vấn đề

Product: Sản phẩm

Product Concept : Quan điểm trọng sản phẩm

Product-building pricing: Định giá trọn gói

Product-form pricing : Định giá theo phương thức sản phẩm

Production concept: Quan điểm trọng sản xuất

Product-line pricing: Định giá theo họ sản phẩm

Product-mix pricing: Định giá theo chiến lược sản phẩm

Product-variety marketing : Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm

Promotion: Chiêu thị

Promotion pricing: Đánh giá ưu đãi

Public Relation: Quan hệ công chúng

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing
Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing

Pull Strategy : Chiến lược (tiếp thị) kéo

Purchase decision: Quyết định sắm

Purchaser: Người sắm (trong hành vi mua)

Push Strategy: Chiến lược tiếp thị đẩy

Quantity discount : Giảm giá cho số lượng sắm lớn

Questionnaire: Bảng nghi vấn

Relationship marketing: Tiếp thị dựa trên quan hệ

Research and Development (R & D): Nguyên cứu và phát triển

Retailer: Nhà bán lẻ

Sales concept: Quan điểm trọng bán hàng

Sales information system : Hệ thống thông báo bán hàng

Sales promotion : Khuyến mãi

Satisfaction: Sự thỏa mãn

Sealed-bid auction: Đấu giá kín

Seasonal discount : Giảm giá theo mùa

Secondary data: Thông tin thứ cấp

Segment: Phân khúc

Segmentation : (Chiến lược) phân thị phần

Selective attention: Sàng lọc

Selective distortion: Chỉnh đốn

Selective distribution: Phân phối sàng lọc

Selective retention: Khắc họa

Service channel: Kênh dịch vụ

Short-run Average Cost –SAC: Chi phí trung bình dưới ngắn hạn

Social – cultural environment: Yếu tố (môi trường) văn hóa xã hội

Social marketing concept: Quan điểm tiếp thị xã hội

Special-event pricing: Định giá cho các sự kiện đặc biệt

Straight rebuy: Mua lại trực tiếp

Subculture: Văn hóa phụ

Survey: Điều tra

Survival objective: Mục tiêu còn đó

Target market: Thị trường chỉ tiêu

Target marketing: Tiếp thị chỉ tiêu

Target-return pricing: Định gía theo lợi nhuận chỉ tiêu

Task environment: Môi trường tác nghiệp

Technological environment: Yếu tố (môi trường) công nghệ

The order-to-payment cycle: Chu kỳ đặt hàng và chi trả

Timing pricing: Định giá theo thời điểm sắm

Trademark: Nhãn hiệu đăng ký

Transaction Giao dịch

Two-part pricing: Định giá hai phần

User: Người dùng

Value: Giá trị

Value pricing: Định giá theo giá trị

Vertical conflict: Mâu thuẫn hàng dọc

Want: Mong muốn

Xem thêm!

Cách học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing hiệu quả

Tạo hứng thú cho bản thân

Hãy bắt đầu học tiếng Anh từ các việc đơn giản nhất như tham quan những video, tham quan phim hay đọc truyện tiếng Anh,… Bằng việc tạo cảm hứng cho chính mình, bạn sẽ thuận lợi tậu ra những cách tăng vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing thích hợp và hiệu quả.

Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Bạn có thể tách từ vựng của mình thành các chủ đề gần gũi, hàng ngày như: các hoạt động vui chơi, các loại thức uống,.. hay các chủ đề mang tính nâng cao hơn như công nghệ, phần mềm,… Việc này vừa giúp bạn sử dụng linh hoạt các cụm từ theo cùng chủ đề, vừa giúp việc tìm kiếm, tổng hợp từ vựng trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn. Học từ vựng theo chủ đề là phương pháp giúp bạn chủ động, tiếp cận kiến thức một cách logic, bài bản và nâng cao tính ứng dụng của từ vựng. 

Hy vọng rằng với khối lượng từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing cũng như cách học từ mới hiệu quả mà Tự học IELTS trình bày ở trên sẽ giúp bạn học chinh phục tiếng Anh!

Chúc bạn học tập thật tốt. Hẹn gặp lại tại một số bài viết tiếp theo!



source https://www.tuhocielts.vn/tu-vung-tieng-anh-chuyen-nganh-marketing-2/

Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2020

Từ vựng tiếng anh về môi trường

Ô nhiễm môi trường đã và đang trở thành vấn nạn lớn của xã hội. Đây cũng là chủ đề được tạp chí, những cơ quan chức năng đưa tin nhiều không chỉ tại Việt Nam mà trên toàn thế giới. Việc năm bắt từ vựng tiếng Anh về ô nhiễm môi trường sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn các cụm từ mang tính chuyên ngành mà những báo bằng tiếng Anh viết. Chuyên mục từ vựng tiếng Anh của Tự học Ielts xin ra mắt  bạn bộ từ vựng tiếng Anh về môi trường để bạn tham khảo. Cùng xem nhé các bạn!

Từ vựng tiếng anh về môi trường

Từ vựng tiếng Anh về môi trường

STT   Từ vựng Phiên âm Loại từ   Ý nghĩa
1 environment /ɛnˈvʌɪrənm(ə)nt/ (n) môi trường
2 environmental /ɪnvʌɪrənˈmɛnt(ə)l/ (a) thuộc về môi trường
3 environmentalist /ɛnˌvʌɪrənˈmɛnt(ə)lɪst/ (n) nhà môi trường học
4 water /ˈwɔːtə/ (n) nước
5 water environment  /ˈwɔːtə ɛnˈvʌɪrənm(ə)nt/  (n) môi trường nước
6 air environment / eə ɛnˈvʌɪrənm(ə)nt/ (n) môi trường không khí 
7 soil /sɔɪl/ (n) đất
8 soil environment /sɔɪl ɛnˈvʌɪrənm(ə)nt/ (n) môi trường đất
9 ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n) hệ sinh thái
10 fauna /ˈfɔːnə/ (n) hệ động vật
11 flora /ˈflɔːrə/ (n) hệ thực vật
12 animal / ˈæn.ɪ.məl / (n) động vật
13 vegetation / ˌvedʒ.ɪˈteɪ.ʃ ə n / (n) thực vật, cây cối
14 wildlife / ˈwaɪld.laɪf / (n) một số loài hoang dã
15 instinct / ˈɪn.stɪŋkt / (n) bản năng
16 extinct / ɪkˈstɪŋkt / (n) tuyệt chủng
17 extinction / ɪkˈstɪŋk.ʃ ə n / (n) sự tuyệt chủng
18 climate /ˈklʌɪmət/ (n) khí hậu
19 greenhouse effect / ˈɡriːn.haʊs ɪˌfekt / (n) hiệu ứng nhà kính

FACT:

 Greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính – là hiệu ứng làm cho bề mặt Trái đất nóng lên. Sức nóng của Mặt trời xuyên qua tầng khí quyển của trái Đất, một phần dưới số chúng được hấp thụ xuống mặt đất tiếp đó bức xạ lại và được hấp thụ bởi một số khí nhà kính (green house gases).

Vì 1 trái đất xanh sạch đẹp

Các khí nhà kính này bao gồm: hơi nước (water vapour), CO2 (carbon dioxide), CH4 (methane), N2O (nitrous oxide), O3 (ozone) và một vài một số chất hoá học nhân tạo khác như CFCs được sinh ra nhiều từ dòng tủ lạnh mà chúng ta hay sử dụng hằng ngày. Các khí nhà kính sẽ giữ lại lượng nhiệt này, không cho phản xạ đi và làm cho Trái Đất nóng lên.

 Xem thêm: 

Từ vựng tiếng Anh – Danh từ về ô nhiễm môi trường

Environmental pollution: ô nhiễm môi trường

Contamination: sự làm nhiễm độc

Protection/preservation/conservation: bảo vệ/bảo tồn

Air/soil/water pollution: ô nhiễm không khí/đất/nước

Greenhouse: hiệu ứng nhà kính

Government’s regulation: sự điều chỉnh/luật pháp của chính phủ

Shortage/ the lack of: sự thiếu hụt

Wind/solar power/energy: năng lượng gió/mặt trời

Alternatives: giải pháp thay thế

Solar panel: tấm năng lượng mặt trời

Woodland/forest fire: cháy rừng

Thảm cảnh cháy rừng

Deforestation: phá rừng

Gas exhaust/emission: khí thải

Carbon dioxin: CO2

Culprit (of): thủ phạm (của)

Ecosystem: hệ thống sinh thái

Soil erosion: xói mòn đất

Pollutant: chất gây ô nhiễm

Polluter: người/tác nhân gây ô nhiễm

Pollution: sự ô nhiễm/quá trình ô nhiễm

Preserve biodiversity: bảo tồn sự đa dạng sinh học

Natural resources: tài nguyên thiên nhiên

Greenhouse gas emissions: khí thải nhà kính

A marine ecosystem: hệ sinh thái trong nước

The ozone layer: tầng ozon

Ground water: nguồn nước ngầm

The soil: đất

Crops: mùa màng

Absorption: sự hấp thụ

Adsorption: sự hấp phụ

Acid deposition: mưa axit

Acid rain: mưa axit

Activated carbon: than hoạt tính

Activated sludge: bùn hoạt tính

Aerobic attached-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bám

Aerobic suspended-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng

Xem thêm những bài viết được nhiều người quan tâm

Từ vựng tiếng anh về du lịch

Từ vựng tiếng anh về âm nhạc – tổng hợp các chủ đề

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành về quảng cáo – Tổng hợp 2020

Từ vựng tiếng Anh – Tính từ về ô nhiễm môi trường

Toxic/poisonous: độc hại

Effective/efficient/efficacious: hiệu quả

Thorny/head-aching/head splitting: đau đầu

Serious/acute: nghiêm trọng

Excessive: quá mức

Fresh/pure: dưới lành

Pollutive: bị ô nhiễm

FACT:

  1. acid rain mưa a-xít là hiện tượng mưa có tính a-xít hay có nồng độ pH thấp gây hại tới môi trường, đặc biệt là tới môi trường rừng và môi trường nước.
  2. sewage nước thải. Nước thải đang là vấn đề nhức nhối của nhiều đất nước dưới đó có Việt Nam. Các nhà máy thường đựng qua khâu xử lý nước thải (sewage treatment) và đổ thẳng chất thải ra ngoài môi trường nước khiến cho không gian sống xung quanh bị tác động nghiêm trọng.
  3. climate change biến đổi khí hậu là sự biến đổi thời tiết (weather) tại một khu vực. Những biến đổi này có thể là lượng mưa trung bình mỗi năm hoặc nhiệt độ (temperature) dưới một tháng hoặc một mùa nhất định.
  4. global warming: hiện tượng nóng lên thế giới – là sự tăng lên dần dần về nhiệt độ của Trái đất do hiệu ứng nhà kính. Global warming dưới nhóm những từ vựng tiếng Anh về môi trường nói riêng và đối với một số người học tiếng Anh nhìn chung không còn là một thuật ngữ xa lạ bởi sự phố biến của nó.
  5. oil spill: tràn dầu – là khi dầu từ những thùng đựng dầu (oil tankers) hoặc từ những đường ống dầu (oil pipeline) rò rỉ ra trên bề mặt nước, gây hại lớn cho môi trường sinh vật biển (marine life).

Từ vựng tiếng Anh – Động từ về ô nhiễm môi trường

Pollute: ô nhiễm

Dispose/release/get rid of: thải ra

Contaminate/pollute: làm ô nhiễm/làm nhiễm độc

Catalyze (for): xúc tác (cho)

Exploit: khai thác

Cut/reduce: giảm thiểu

Conserve: giữ gìn

Make use of/take advantage of: tận dụng/lợi dụng

Over-abuse: lạm dụng quá mức

Halt/discontinue/stop: dừng lại

Tackle/cope with/deal with/grapple: khắc phục

Damage/destroy: phá hủy

Limit/curb/control: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát

Cause/contribute to climate change/global warming: gây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên thế giới

Produce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissions: tạo ra sự ô nhiễm/khí CO2/khí thải nhà kính

Damage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefs: phá hủy môi trường/hệ sinh thái trong nước/tầng ozon/rặng san hô

Rạn san hô bị biến dạng

Degrade ecosystems/habitats/the environment: làm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sống

Harm the environment/wildlife/marine life: gây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống trong nước

Threaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinction: đe dọa không gian sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủng

Deplete natural resources/the ozone layer: làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozon

Pollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceans: làm ô nhiễm sống và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dương

Contaminate groundwater/the soil/food/crops: làm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màng

Log forests/rainforests/trees: chặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cối

Address/combat/tackle the threat/effects/impact of climate change: giải quyết/chống lại/ xử lí các đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậu

Fight/take action on/reduce/stop global warming: đấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên thế giới

Limit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollution: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trường

Cut/reduce pollution/greenhouse gas emissions: giảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kính

Offset carbon/CO2 emissions: làm giảm lượng khí thải carbon/CO2

Reduce (the size of) your carbon footprint: làm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.

Achieve/promote sustainable development: đạt được/thúc đẩy sự phát triển lâu dài

Preserve/conserve biodiversity/natural resources: bảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiên

Protect endangered species/a coastal ecosystem: kiểm soát an ninh chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờ

Prevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystems: ngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh thái

Raise awareness of environmental issues: nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường

Save the planet/the rainforests/an endangered species: cứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng

Nâng cao nhận thức của mọi người về môi trường

Từ vựng tiếng Anh – những giải pháp kiểm soát an ninh môi trường bị ô nhiễm

  • a bottle bank: một thùng lớn mà con người chứa những chai không và những vật thủy tinh khác vào để chất thủy tinh có thể được dùng lần nữa

Ex: We use the bottle ngân hàng in town to recycle our green, brown and clear bottles.

(Chúng ta dùng bank chai ở tâm điểm để tái dùng những chai màu xanh, nâu và trong.)

  • recycle: thu nhặt và xử lý rác thải để sản xuất ra những vật liệu hữu ích mà có thể được dùng lại

Ex: It”s possible to recycle plastic drink cups to make pencils.

(Có khả năng tái dùng các loại ly bằng nhựa để làm bút chì.)

  • organic: không dùng những chất hóa học nhân tạo dưới việc trồng trọt cây hoặc nuôi thú vật để lấy thịt và những sản phẩm khác

Ex: Even though organic food is a bit more expensive I think it tastes so much better because they don”t use any chemicals in making it.

(Mặc dù thực phẩm sạch cao tiền hơn nhưng tôi nghĩ nó ăn ngon hơn bởi vì họ không dùng bất kỳ chất hóa học nào để trồng nó.)

  • onserve energy / electricity / power: giữ và kiểm soát an ninh cái gì đó không phí phạm

Ex: To conserve electricity, he turned his central heating down and wore more clothes instead.

(Để tiết kiệm điện, anh ta giảm máy sưởi tâm điểm và mặc thêm áo.)

  • wind farm: những tua bin (các cấu trúc đắt với những quạt mà được quay bằng gió) được dùng để sản xuất ra điện từ năng lượng gió

Ex: Everyone says they think wind farms are a good idea but no-one actually wants them near their house because they make such a racket.

(Mọi người nói rằng họ cho rằng nông trại gió là một sáng kiến hay nhưng không người nào thật sự muốn chúng gần nhà của mình bởi vì chúng tạo ra sự ồn ào.)

Vậy là  Tự học IElTS đã tổng hợp xong bộ từ vựng tiếng Anh về môi trường giúp  bạn rồi nà, nhớ phải ôn tập lại để ghi nhớ lâu hơn nhé.

Bạn nào muốn khám phá Bí quyết làm bài TOEIC thì tham khảo link này nhé: Kinh nghiệm luyện thi TOEIC đạt điểm cao hoặc 20 lời khuyên mẹo về phương pháp học TOEIC cực hiệu quả. Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo thêm đa dạng một số chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh IELTS ở tuhocielts.vn

Chúc những bạn học tiếng Anh thành công !



source https://www.tuhocielts.vn/tu-vung-tieng-anh-ve-moi-truong/

Thứ Năm, 16 tháng 7, 2020

Từ vựng tiếng anh về màu sắc

Bạn chỉ mất một giây để bạn đọc hết một số màu sắc của cầu vồng, nhưng liệu với tiếng Anh bạn có thể đọc trôi chảy như vậy? Chủ đề về màu sắc là cứ là một chủ đề được mong chờ khi học một số từ vựng tiếng Anh với nội dung thú vị đem lại động lực cho người học. Hôm nay hãy cùng Tự học IELTS học về một số màu sắc dưới tiếng Anh nhé!

Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu với những màu sắc cơ bản nhất nhé!

Các màu cơ bản trong tiếng Anh

Màu trắng tiếng Anh là gì?

White /waɪt/: trắng

Trong tiếng Anh, màu trắng được xem là một màu sắc tích cực, gắn liền với sự tinh khiết, hồn nhiên, dưới sáng.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu trắng:

  • A white lie : Một lời nói dối vô hại
  • As white as a ghost : trắng bệch/ xanh như tàu lá
  • A white-collar worker : nhân viên văn phòng, thường là người làm việc nhỏ nặng nhọc và có mức lương cao. Từ này bắt nguồn từ loại áo sơ mi với cổ trắng mà một số người làm văn phòng như bác sĩ, luật sư, điều hành,… thường mặc.
  • White-livered : Nhát gan

Màu đỏ tiếng Anh là gì?

Red /red/: đỏ

Màu đỏ là chính là màu của lửa và máu, đi liền với sức mạnh, quyền lực, sự nỗ lực và nhiệt huyết, đây cũng là biểu tượng của sự đe dọa, nguy hiểm và chiến tranh.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu đỏ:

  • Be in the red : tại dưới tình cảnh nợ nần
  • The red carpet : thảm đỏ, được chào đón nồng hậu
  • Like a red rag to a bull ; có khả năng làm người nào đó tức giận
  • Catch somebody red-handed : bắt quả tang người nào đó

Bạn sẽ ghi nhớ màu đỏ là red như thế nào?

Thay vì lặp lại red là màu đỏ (n lần) bạn có thể thử ghi nhớ theo bí quyết âm thanh tương tự sau:

Bạn có thể thử học theo bí quyết học qua âm thanh tương tự như sau:

Ví dụ khi học từ “red” – màu đỏ, hãy nhớ câu nói “ Hôm nay trời RÉT đậm nhưng một số sao Việt vẫn không ngại diện váy ngắn trên thảm ĐỎ ”.

Từ “ rét ” giúp bạn nhớ đến cách phát âm, còn từ “ đỏ ” giúp bạn nhớ được nghĩa của từ.

Xem thêm!

Màu đen tiếng Anh là gì?

Black /blæk/: đen

Trong tiếng Anh, màu đen thường được biểu thị cho sự bí ẩn, sức mạnh, quyền lực và các điều tiêu cực.

Một số cụm từ, thành ngữ màu sắc dưới tiếng Anh dính líu đến màu đen:

  • Black mood : tâm trạng tiêu cực, có thể là bối rối, giận dữ hay thất vọng
  • Black market : chợ đen, nơi các vụ kinh doanh, bàn luận trái phép diễn ra
  • Black sheep (of the family) : con cừu đen dưới gia đình, biểu thị người khác biệt so với các người còn lại, thường không nhận được sự tôn trọng của những thành viên

Màu xanh da trời tiếng Anh là gì?

Blue /bluː/: xanh da trời

Một cuộc điều tra của báo chí YouGov (Mỹ) đã chỉ ra rằng xanh da trời chính là màu sắc được đam mê nhất dưới toàn bộ một số màu tiếng Anh, có đến 33% người tham dự điều tra từ khắp một số Quốc gia trên toàn cầu đã chọn xanh da trời là màu sắc ưu thích mà chẳng hề lưỡng lự. Màu xanh da trời tượng trưng cho lòng trung thành, sức mạnh, trí tuệ và sự tin cậy, hướng con người đến hòa bình và sự thư giãn, thả lỏng.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu xanh da trời:

  • Blue blood : người có xuất thân từ gia đình quý tộc hoặc gia đình giàu có.
  • Blue ribbon : chất lượng đắt, ưu tú
  • Out of the blue : ngạc nhiên
  • Once in a blue moon : hiếm khi xảy ra
  • True blue : là người đáng tin tưởng
  • Blue-collar worker: các người thường làm một số công việc tay chân và nhận lương theo giờ, thường có mức lương thấp hơn. Từ này bắt nguồn từ tiếng Anh-Mỹ, trước đây, các người công nhân thường mặc đồng phục màu xanh nước biển.

Màu xanh lá cây tiếng Anh là gì?

Green /griːn/: xanh lá cây

Trong tiếng Anh, màu xanh lá cây được tượng trưng cho sự phát triển, hòa thuận, bên cạnh đó màu xanh lá cây còn đem lại cảm xúc an toàn, đây cũng là nguyên nhân vì sao đèn giao thông có màu xanh lá. Đôi khi nó cũng mang ý nghĩa tiêu cực.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu xanh lá cây

  • Give someone get the green light : cho phép người nào đó làm điều gì, “bật đèn xanh”
  • Put more green into something : đầu từ nhiều tiền hoặc thời gian hơn vào việc gì đó
  • Green with envy : ghen tỵ với người nào đó

Màu cam tiếng Anh là gì?

Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: màu cam

Màu cam có sự mạnh mẽ của màu đỏ và hạnh phúc của màu vàng. Gắn liền liền với sự vui tươi, nhẹ nhàng và tươi mát.

Màu vàng tiếng Anh là gì?

Yellow /ˈjel.əʊ/: Màu vàng

Màu vàng là mùa của mặt trời, gắn liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, cũng là màu của sự thông thái và mạnh mẽ.

Thành ngữ về màu vàng: Have yellow streak (biểu thị người nào đó không dám làm gì đó)

Màu hồng tiếng Anh là gì?

Pink /pɪŋk/: hồng

Màu hồng tượng trưng cho sự chăm sóc, chu đáo, gần gũi và nữ tính, lãng mạn và tình yêu.

Một số cụm từ và thành ngữ về màu hồng:

  • Pink slip : giấy thông tin bị sa thải (cách nói ẩn dụ vì tờ giấy thông tin sa thải thường có màu hồng)
  • In the pink : có sức khỏe tốt
  • Pink-collar worker : chỉ các người lao động là phái nữ, có lương và phúc lợi xã hội thấp: ý tá, chăm sóc người cao tuổi và trẻ ít, đánh máy,… Từ này bắt nguồn từ Anh Mỹ, vào các năm 50 của thế kỷ 20, nhân viên làm các công việc này thường mặc áo sơ mi sáng màu hồng.

Xem thêm!

Màu tím tiếng Anh là gì?

Purple /`pə:pl/: màu tím

Trong tiếng Anh, màu tím thường tượng trưng cho hoàng gia, tầng lớp quý tộc, gắn với sự đẳng cấp, quyền lực và tham vọng. Nó cũng là màu của sáng tạo, trí tuệ, bí ẩn, độc lập và ma thuật.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu tím:

  • Purple with rage : giận dữ người nào đó đến đỏ mặt tía tai
  • Born to the purple : chỉ các người được sinh ra dưới gia đình hoàng tộc hoặc quý tộc.

Màu xám tiếng Anh là gì?

Gray /greɪ/: xám

Màu xám là màu lạnh, trung tính và cân bằng. Màu xám là một màu sắc không cảm xúc, buồn rầu, ngoài ra còn mang ý nghĩa thực tế.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu xám:

  • Grey matter : chất xám, trí thông minh
  • Gray-hair : tóc muối tiêu, hay màu tóc bạc, chỉ người cao tuổi
  • Gray water : nước bẩn

Màu nâu tiếng Anh là gì?

Brown /braʊn/: nâu

Màu nâu là màu sắc gần gũi nhưng lại mang tính thực tế dính líu đến sự thận trọng, kiểm soát an ninh, thoải mái và sự giàu có về vật chất.

Một số cụm từ, thành ngữ dưới tiếng Anh dính líu đến màu nâu:

  • To be browned off : tức giận, chán ngấy
  • Brown as a berry : màu da sạm nắng
  • In a brown study : Trầm ngâm suy nghĩ
  • To do brown : Đánh lừa người nào đó

Đây là những màu sắc cơ bản dưới tiếng Anh, bên cạnh đó, những bạn cũng có thể ghép từ để nói về màu sắc ưa chuộng của bản thân.

Ví dụ:

  • Khi muốn nói về màu nhạt, ta thêm “bright” trước màu sắc: bright color (màu nhạt), bright green (xanh lá nhạt), bright pink (hồng nhạt),…
  • Tương tự khi nói muốn nói đến màu đậm, ta thêm “dark” trước màu sắc: dark blue (xanh biển đậm), dark purple (màu tím đậm)
  • Ngoài ra, bạn có thể sáng tạo bằng cách ghép những tính từ, danh từ để tạo cần phải các màu sắc đặc biệt khác: vintage color (màu hoài cổ), tomato-red (màu đỏ cà chua), milk-white (màu trắng sữa),…

 Bảng màu sắc trong tiếng Anh và tên gọi

Bảng màu sắc trong tiếng anh

Thành ngữ về một số màu trong tiếng Anh

WHITE

  1. A white lie: Lời nói dối vô hại
  2. A white-collar worker/job: Nhân viên văn phòng
  3. As white as a street/ghost: Trắng bệch

GREY

  1. Grey matter : Chất xám
  2. Go/turn grey: Đầu bạc

RED

  1. A red letter day: Ngày đáng nhớ nhất
  2. The red caret: Sự đón chào nồng hậu
  3. Be in the red: Khoản nợ bank
  4. (Catch someone/be caught) red-handed: Bắt quả tang
  5. A red herring: Đánh trống lảng

GREEN

  1. Give someone get the green light: Bật đèn xanh
  2. Green with envy: Tái đi vì ghen
  3. A green belt: Vòng đai xanh
  4. Be green: Còn non nớt
  5. Have (got) green fingers: Có tay nghề làm vườn

BLACK

  1. Black and blue: Bị bầm tím
  2. A black look: Cái nhìn giận dữ
  3. A black day (for someone/sth): Ngày đen tối
  4. Be in the black: Có tài khoản
  5. Till one is blue in the face: Nói hết lời
  6. A black list: Sổ đen

BLUE

  1. A boil from the blue: Tin sét đánh
  2. Out of the blue: Bất ngờ
  3. A blue-collar worker/job: Lao động chân tay
  4. Once in a blue moon: Rất hiếm, hiếm hoi
  5. Blue blood: Dòng giống hoàng tộc

Các màu sắc trong tiếng anh rất đa dạng và dần trở cần phải phổ biến dưới văn hóa giao tiếp người Việt, bạn có thể thuận lợi bắt gặp một từ dưới nhóm từ màu sắc trên PR về sơn tường, màu son hay đi kèm với chất lượng quần áo – một số thứ rất thân thiện với chúng ta và học chúng tốc độ hơn, cụ thể hơn.

tuhocielts.vn



source https://www.tuhocielts.vn/tu-vung-tieng-anh-ve-mau-sac/

Thứ Bảy, 11 tháng 7, 2020

Những thuật ngữ Toán học bằng Tiếng Anh thông dụng

Nếu bạn đam mê toán học và yêu thích nó, thì chắc chắn phải tìm hiểu và nghiên cứu để có cho mình thêm những thuật ngữ toán học bằng Tiếng Anh thông dụng. Bởi nó sẽ hỗ trợ rất nhiều cho bạn không chỉ trong học tập mà còn cả tương lai. Vậy nên đừng bỏ lỡ 30 thuật ngữ toán học bằng Tiếng Anh mà bạn có thể gặp ở bất cứ đâu ngay sau đây nhé!

Bài viết xem thêm nhiều nhất:

Những tên gọi định nghĩa thông dụng trong toán học

Tiếng anh chủ đề toán học

Algebra: Đại số

Geometry: Hình học

Addition: Phép cộng

Subtraction: Phép trừ

Multiplication: Phép nhân

Division: Phép chia

To add: Cộng

To subtract hoặc to take away: Trừ

To multiply: Nhân

To divide: Chia

Total: Tổng

Equal: Bằng

To calculate: Tính

Theorem: Định lý

Squared: Bình phương

Cubed: Mũ ba

Even number: Số chẵn

Odd number: Số lẻ

Decimal point: Dấu thập phân

Percent: Phần trăm

Prime number: Số nguyên tố

Integer: Số nguyên

Fraction: Phân số

Decimal point: Dấu thập phân

Equation: Phương trình

Formula: Công thức

Solution: Lời giải

Length: Chiều dài

Height: Chiều cao

Width:Chiều rộng

Perimeter: Chu vi

Area: Diện tích

Volume: Thể tích

Average: Trung bình

Angle: Góc

Right angle: Góc vuông

Acute angle : Góc nhọn

Circumference: Chu vi đường tròn

Diameter: Đường kính

Radius: Bán kính

Line: Đường

Straight line: Đường thẳng

Curve: Đường cong

Parallel: Song song

Tangent: Tiếp tuyến.

Các dạng toán trong tiếng anh

Algebraic expression: Biểu thức đại số

Decimal fraction: Phân số thập phân

Simplified fraction / Lowest term: Phân số tối giản

Equation: Phương trình, đẳng thức

Linear equation (first degree equation): Phương trình bậc nhất

Quadratic equation: Phương trình bậc hai

Inequality: Bất phương trình

Root: Nghiệm của phương trình

Least value: Giá trị nhỏ nhất

Greatest value: Giá trị lớn nhất

Maximum: Giá trị cực đại

Minimum: Giá trị cực tiểu

Consecutive even number: Số chẵn liên tiếp

Surd / Irrational number: Biểu thức vô tỉ

Factorise: Tìm thừa số của một số

Directly proportional to: Tỉ lệ thuận với

Inversely proportional to: Tỉ lệ nghịch với

Limit: Giới hạn

Statistics: Thống kê

Probability: Xác suất

Rounding off: Làm tròn

Diagram: Biểu đồ/ Sơ đồ/ Đồ thị

Trigonometry: Lượng giác

The sine rule: Định lý hình sin

The cosine rule: Định lý hình cos

Xem thêm bài viết

Thuật ngữ tiếng anh về các hình khối trong toán học

Thuật ngữ tiếng anh về các hình khối trong toán học
Thuật ngữ tiếng anh về các hình khối trong toán học

Cuboid: Hình hộp phẳng

Square: Hình vuông

Rectangle: Hình chữ nhật

Circle: Hình tròn

Triangle: Hình tam giác

Pentagon: Hình ngũ giác

Hexagon: Hình lục giác

Octagon: Hình bát giác

Polygon: Hình đa giác

Cube: Hình lập phương/hình khối

Cylinder: Hình trụ

Star: Hình sao

Oval: Hình bầu dục

Cone: Hình nón

Pyramid: Hình chóp

Sphere: Hình cầu

Vừa rồi là một số thuật ngữ Toán học bằng Tiếng Anh mà tudientoanhoc.com vừa chia sẻ. Hi vọng đây sẽ là những kiến thức bổ ích đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức và trí tuệ.

Nếu cần tra cứu từ điển toán học các bạn vui lòng truy cập website: https://tudientoanhoc.com với dữ liệu hơn 38.000 từ, thuật ngữ chuyên ngành toán học, website này sẽ giúp bạn tra cứu từ điển toán học đầy đủ và chính xác nhất.

Nguồn: www.tuhocielts.vn



source https://www.tuhocielts.vn/nhung-thuat-ngu-toan-hoc-bang-tieng-anh/

Thứ Tư, 8 tháng 7, 2020

Các cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Từ chỉ số lượng tiếng Anh là gì ? Từ chỉ số lượng dưới tiếng Anh đúng với tên gọi của nó là từ chỉ số lượng của một vật, một điều gì đó và có thể thay thế cho một số từ hạn định. Loại từ này những đi với danh từ đếm được, những đi với danh từ không đếm được, và những lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được , cụ thể:

Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ không đếm được Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được và không đếm được
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several much, a great deal of, little, a little, a large amount of – some, any, most, of,  no– plenty,of, a lot of, heaps of– lots of, all, none of, tons of
Cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Xem thêm bài viết liên quan nhiều người đọc nhất

TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG

1. Some
–Dùng trong câu khẳng định

Some + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Some pens are on the table.
There are some pens on the table.

Some + uncountable noun + V(số ít)

There is some ink in the inkpot.

2. Many/ much
– Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. “Much” thường không được dùng trong câu khẳng định. “Many” có thể dùng được trong câu khẳng định nhưng “a lot of” thường được dùng nhiều hơn trong câu đàm thoại.

Many + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

There are many books on the table.
There are not many boys here.
Are there many teachers in your school?

Much + uncountable noun + V(số ít)
There isn’t much fresh water on earth.
There is much milk in the bottle.
We didn’t spend much money.
Nhưng chú ý rằng , chúng ta dùng “too much” và “so many” trong các câu khẳng định:
We spent too much money.


3. A lot of/ lots of/ plenty of
– Dùng trong câu khẳng định
A lot of/ lots of/ plenty of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

A lot of pupils/ lots of pupils are in the library now.
Plenty of shops take checks.

A lot of/ lots of/ plenty of + noun (không đếm được) + V(số ít)
Lots of sugar is sold in the shop.
A lot of time is needed to learn a language.
Don’t rush, there’s plenty of time.

4. A great deal of (= much)/ a number of
A great deal of + uncountable noun + V (số ít)
A great deal of rice is produced in Vietnam

A large number of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
A large number of cows are raised in Ba Vi.

The number of + countable noun (số nhiều) + V (số ít)
The number of days in a week is seven.
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.


5. A little và little
A little (không nhiều nhưng đủ dùng) + uncountable noun + V(số ít)
Little (gần như không có gì) + uncountable noun + V(số ít)

A: Can you give me some ink?
B: Yes, I can give you some. I’ve got a little ink in my pen
(No, I’m sorry. I’ve got only little)
We must be quick. There is little time. (= not much , not enough time )
He spoke little English, so it was difficult to communicate with him
He spoke a little English, so we were able to communicate with him.

6. A few và few
A few (không nhiều nhưng đủ dùng) + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Few (gần như không có) + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Ví dụ:The house isn’t full. There are a few rooms empty .
Where can I sit now? – There are few seats left.
He isn’t popular. He has few friends.
She’s lucky. She has few problems. (= not many problem)

7. All
All + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
All students are ready for the exam.

All + uncountable noun + V(số ít)
Nearly all water on earth is salty.

8. Most of, all of, some of, many of
Most/ some/ all/ many + noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Some people are very unfriendly.

Most of, some of, all of, many of + the/ his/ your/ my/ this/ those… + noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Some of the people at the party were very friendly.
Most of my friends live in Hanoi.

cụm từ định lượng trong tiếng Anh
Cụm từ định lượng trong tiếng Anh

Cụm từ định lượng trong tiếng Anh

A bar of chocolate: một thanh sô cô la.

 Ex: She dealt out a bar of chocolate to each child. (Cô ấy chia cho mỗi đứa trẻ một thanh sô cô la.)

A batch of cakes: một mẻ bánh.

Ex: Mother was in the kitchen whipping up a batch of cakes. (Mẹ đang trong bếp làm một mẻ bánh.)

A bottle of milk: một chai sữa.

Ex: She brought sandwiches and a bottle of milk. (Cô ấy đã mua bánh mỳ kẹp và một hộp sữa.)

A bowl of rice: một bát cơm.

Ex: I just want a sizzling beef and a bowl of rice. (Tôi chỉ muốn một miếng thịt bò nóng hổi và một bát cơm.)

A box of cereal: một hộp ngũ cốc.

Ex: I’ve just bought a box of cereal. (Tôi vừa mua một hộp ngũ cốc.)

A can of soda: một lon sô-đa.

Ex: I drank a can of soda. (Tôi uống một lon sô-đa.)

A carton of milk: một hộp sữa (hộp giấy).

Ex: She was so thirsty that she drank a carton of milk. (Cô ấy khát đến nỗi mà uống cả một hộp sữa.)

A cup of tea: một tách trà.

Ex: I’ve poured a cup of tea for you. (Tôi vừa rót một tách trà cho bạn.)

A glass of water: một cốc nước.

Ex: Could I have a glass of water, please ? (Tôi có thể xin một cốc nước lọc không ?)

A jar of honey: một bình mật ong.

Ex: I have bought a jar of honey. (Tôi vừa mua một bình mật ong.)

A jug of water: bình nước (có vòi, tay cầm).

Ex: She spilled a jug of water. (Cô ta làm đổ cái bình nước.)

A kilo of meat: một cân thịt

Ex: I must buy a kilo of meat today. (Tôi phải mua một cân thịt ngày hôm nay.)

A loaf of bread: một ổ bánh mì.

Ex: I’ll go across to the shop and buy a loaf of bread. (Tôi sẽ đi ngang qua cửa hàng và mua một ổ bánh mì.)

A packet of tea: một hộp trà.

Ex: She bought a packet of tea to drink on the journey. (Cô ấy mua một hộp trà để uống trong chuyến đi.)

A piece of cheese: một miếng phô mai.

Ex: He was clutching a piece of cheese. (Cậu ấy cầm một miếng phô mai.)

A slice of bread: một lát bánh mì.

Ex: She hungrily ate a slice of bread. (Cô ấy ăn một lát bánh mì một cách nhanh chóng.)

A tub of margarine: một hộp bơ.

Ex: They’re both very small, weighing about as much as a tub of margarine. (Cả hai đều rất nhỏ, nặng cỡ khoảng một hộp bơ.)

CÁC CỤM TỪ ĐỊNH LƯỢNG TRONG TIẾNG ANH

Các cụm từ “A bottle of milk”, “A jug of water”, “A loaf of bread”… thường được dùng để định lượng. 

Hình minh họa, cụm từ định lượng tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt được thể hiện qua bảng sau:

Minh họa Cụm từ định lượng tiếng Anh Tạm dịch
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh A bottle of milk Một chai sữa
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-1 A glass of water Một cốc nước
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-2 A jug of water Một bình nước
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-3 A cup of tea Một cốc trà
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-4 A packet of tea Một túi trà
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-5 A jar of honey Một hũ mật ong
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-6 A loaf of bread Một ổ bánh mỳ
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-7 A slice of bread Một lát bánh mỳ
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-8 A carton of milk Một hộp sữa (hộp bìa)
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-9 A can of coke Một lon coke
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-10 A bottle of coke Một chai coke
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-11 A bowl of sugar Một tô đường
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-12 A kilo of meat Một cân thịt
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-13 A bar of soap Một bánh xà bông
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-14 A bar of chocolate Một thanh sô-cô-la
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-15 A piece of chocolate Một miếng sô-cô-la
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-16 A piece of cheese Một miếng phô-mai
cac-cum-tu-dinh-luong-thong-dung-trong-tieng-anh-17 A piece of furniture Một đồ nội thất (bàn, tủ, giường…)
Cụm từ định lượng trong tiếng Anh 

Các từ định lượng phổ biến

Some

Đây là một trong số các đại từ định lượng vô cùng quen thuộc với nghĩa : một vài, một ít và được sử dụng trong câu khẳng định. Nó có thể đi cùng với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

  • I need some pens.
  • There’s some cheese in the kitchen.

Any

“Any” dịch sang tiếng Việt có ý nghĩa na ná “nào” và nó được sử dụng hoàn toàn ngược với “some” trong câu, tức là nó được sử dụng trong câu phủ định, hơn thế nữa nó còn được dung trong câu nghi vấn.

Ví dụ:

  • There aren’t any chairs in the room.
  • Have you got any butter?

Much/Many

Trong những từ định lượng này, many sẽ đi được với danh từ đếm được số nhiều, còn much đi với danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • We didn’t drink much orange juice.
  • We drank a lot of milk in the party.

Dưới đây là bảng tóm tắt cách sử dụng các từ định lượng đã nêu ở trên:

  Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Câu khẳng định I have some apples. I have some rice.
Câu phủ định I don’t have any cabbages. I don’t have any milk.
Câu nghi vấn Do you have any onions? Do you have any meat?
A lot of
(Câu khẳng định)
We have a lot of sweets in the cupboard. We have a lot of ice cream in the freezer.
Much/Many
(Câu phủ định & nghi vấn)
How many carrots do we need?
He doesn’t have many friends.
How much water do I put in?
You don’t need to add much oil.
cách sử dụng các từ định lượng

Bài tập về từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Lý thuyết về từ chỉ số lượng dưới tiếng Anh thực sự quá nhiều, ngày một ngày hai dường như là chẳng thể tiếp thu được hết. Do đó, bạn cần luyện tập thường xuyên và ứng dụng vào nhiều dạng bài tập về từ chỉ số lượng dưới tiếng Anh để có kết quả học tập tốt nhất. Dưới đây là những dạng có đáp án bạn có thể tham khảo.

Bài 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”

  1. We didn’t buy …………flowers.
  2. This afternoon I’m going out with ………….friends of mine.
  3. “Have you seen ………..good films recently?”
  4. I didn’t have ……………cash, so I had to borrow………..
  5. Can I have ………sugar in my coffee, please?

Bài 2: Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little”

  1. She isn’t very popular. She has ………..friends.
  2. Na is very busy these days. He has ………..free time.
  3. Did you take …………….photos when you were on vacation?
  4. The stadium was very crowded. There were too………..people.
  5. Most of the town is modern. There are …………..old buildings.

Những kiến thức cung cấp phía trên liên quan đến lý thuyết về từ chỉ số lượng và cách ứng ứng dụng, tuhocielts.vn hy vọng giúp bạn hiểu thêm phần nào về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất. Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo thêm đa dạng các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh IELTS tại tuhocielts.vn

Đáp án Bài tập về từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Bài 1:  1. any      2. some    3. any 4. any/some         5. some

Bài 2: 1. few      2. little     3. many 4. many           5. few

Bài viết Cụm từ định lượng trong tiếng Anh được tổng hợp bởi www.tuhocielts.vn



source https://www.tuhocielts.vn/cac-cum-tu-dinh-luong-trong-tieng-anh/

Gia sư tiếng Anh tại nhà TPHCM chất lượng tốt nhất

Gia sư tiếng Anh đang là hình thức được nhiều người từ phụ huynh, học sinh đến những người đi làm lựa vì sự tiện lợi mà nó mang đến. Ở một t...